THÀNH PHẦN CỦA REMINYL 4
Sản phẩm REMINYL 4 có thành phần là gì?
Mỗi viên thuốc REMINYL 4 có chứa:
Galantamin………………………………4 mg
Tá dược vừa đủ……………………….1 viên
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH CỦA REMINYL 4
Điều trị bệnh sa sút trí tuệ mức độ nhe đến trung bình nặng bao gồm bệnh Alzheimer có liên quan bệnh lý mạch máu não.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG CỦA REMINYL 4
Cách dùng: Dùng đường uống, uống cùng bữa ăn.
Liều lượng: 4 mg/lần x 2 lần/ngày trong 4 tuần.
- Liều duy trì: 8 mg/lần x 2 lần/ngày trong ít nhất 4 tuần, liều tối đa: 12 mg/lần x 2 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận trung bình: 4 mg/lần x 1 lần/ngày, trong ít nhất 1 tuần, có thể 4 mg/lần x 2 lần/ngày trong ít nhất 4 tuần, tối đa 8 mg/lần x 2 lần/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA REMINYL 4
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA REMINYL 4
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, chán ăn, mệt mỏi, choáng váng, nhức đầu, buồn ngủ, giảm cân, lú lẫn.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO CỦA REMINYL 4
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Ðang dùng thuốc giảm nhịp tim như digoxin.
– Loét tiêu hoá, tắc ruột, sau phẫu thuật đường tiêu hoá.
– Tắc đường tiểu hoặc sau phẫu thuật đường tiểu.
– Hen nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
TƯƠNG TÁC THUỐC CỦA REMINYL 4
Các thuốc phó giao cảm khác: digoxin
Thuốc chẹn thụ thể β: succinylcholin, ketoconazol, paroxetin, amitriptylin, fluxetin, fluvoxamin, quinidin.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 vỉ x 14 viên nén bao phim.
NHÀ SẢN XUẤT
JANSSEN CILAG.