THÀNH PHẦN CỦA Enalapril 5mg STD
Mỗi viên Enalapril 5mg STD có chứa:
Enalapril hàm lượng 5mg.
Tá dược khác bổ sung vừa đủ 1 viên.
Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén.
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH
Enalapril 5mg STD được dùng để:
- Điều trị tăng huyết áp
- Điều trị suy tim có triệu chứng
- Ngăn ngừa suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân Rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng (phân suất tống máu ≤ 35%)
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Cách dùng
Quá trình hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thuốc được dùng qua đường uống.
Liều dùng
Liều dùng được điều chỉnh theo từng bệnh nhân và đáp ứng huyết áp.
Tăng huyết áp
Liều ban đầu là 5 đến tối đa 20mg, tùy thuộc vào mức độ tăng huyết áp và tình trạng của bệnh nhân. Thuốc dùng một lần mỗi ngày. Trong tăng huyết áp nhẹ, liều ban đầu được đề nghị là 5 đến 1mg.
Bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosterone được kích hoạt mạnh (ví dụ: tăng huyết áp, giảm nồng độ muối và/hoặc thể tích tuần hoàn, mất bù tim hoặc tăng huyết áp nặng) có thể bị tụt huyết áp quá mức sau liều ban đầu. Liều khởi đầu là 5mg hoặc thấp hơn được khuyến cáo ở những bệnh nhân này và việc bắt đầu điều trị nên được thực hiện dưới sự giám sát y tế.
Điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu liều cao có thể dẫn đến suy giảm thể tích và nguy cơ hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị bằng enalapril. Nên dùng liều khởi đầu 5mg hoặc thấp hơn ở những bệnh nhân này. Nếu có thể, nên ngừng điều trị lợi tiểu trong 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị. Cần theo dõi chức năng thận và kali huyết thanh .
Liều duy trì thông thường là 20mg mỗi ngày. Liều duy trì tối đa là 40mg mỗi ngày.
Suy tim/Rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng
Trong điều trị suy tim có triệu chứng, enalapril được sử dụng cùng với thuốc lợi tiểu. Liều khởi đầu ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng là 2,5mg, và cần được dùng dưới sự giám sát y tế chặt chẽ để xác định tác dụng ban đầu đối với huyết áp.
Trong trường hợp không có hoặc sau khi điều trị hiệu quả, hạ huyết áp có triệu chứng sau khi bắt đầu điều trị trong suy tim, nên tăng liều dần dần đến liều duy trì thông thường là 20mg, dùng một liều hoặc hai liều chia bởi bệnh nhân. Chuẩn độ liều này được khuyến nghị thực hiện trong khoảng thời gian 2 đến 4 tuần. Liều tối đa là 40mg mỗi ngày được chia làm hai lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc không được sử dụng trong các trường hợp:
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc hoặc bất kỳ chất ức chế men chuyển nào khác.
- Tiền sử phù mạch liên quan đến trị liệu ức chế men chuyển.
- Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Việc sử dụng đồng thời với các sản phẩm có chứa aliskiren chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua bao gồm:
- Thường gặp: Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm; Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng; Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, và đau ngực; Da: Phát ban; Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi; Khác: Suy thận.
- Ít gặp: Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính; Tiết niệu: Protein niệu; Hệ thần kinh trung ương: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
- Hiếm gặp: Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng; Khác: Quá mẫn, trầm cảm , nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Hoạt chất enalapril được hấp thu từ đường tiêu hóa nhanh chóng và thời điểm thu được nồng độ cao nhất trong máu là sau vài giờ từ lúc uống.
Phân bố
Enalaprilat liên kết với protein huyết tương < 60%.
Chuyển hóa
Enalaprilat là chất chuyển hóa duy nhất được xác định.
Thải trừ
Thận là cơ quan bài tiết chính. Enalaprilat được xác định trong nước tiểu với tỷ lệ 40% so với liều ban đầu.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
NHÀ SẢN XUẤT
Stada Việt Nam.
Tên mới đổi thành công ty Stella.