THÀNH PHẦN
Thuốc Epokine 1000 IU chứa các hoạt chất chính như:
- Erythropoietin người tái tổ hợp :1000 đơn vị
- Vật chủ: Tế bào buồng trứng chuột túi má Trung Quốc, CHO.
- Vật trung gian: pSVEp2neo.
Ngoài ra còn các tác tá dược như:
- Chất ổn định: Albumin huyết thanh người: 2,5mg/ml
- Tác nhân trương lực: Natri clorid, KP
- Tác nhân đệm: Natri dihydrogen phosphat, dihydrat, EP
- Tác nhân đệm: Dinatri phosphat, dihydrat, EP
- Dung môi: nước cất pha tiêm, KP
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
– Thuốc có tác dụng điều trị thiếu máu liên quan đến bệnh nhân suy thận mãn bao gồm bệnh nhân lọc máu và bệnh nhân không lọc máu.
– Thiếu máu ở bệnh nhân HIV.
– Thiếu máu ở bệnh nhân ung thư do sử dụng hoá trị liệu.
– Giảm sự truyền máu ở bệnh nhân phẫu thuật.
– Thiếu máu ở trẻ sinh non.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
– Bệnh nhân trưởng thành lọc máu mãn tính: Tiêm 50 IU/kg/liều x 3 lần/tuần đường tĩnh mạch, 40 IU/kg/liều x 3 lần/tuần tiêm dưới da.
– Bệnh nhân không cần thiết lọc máu: Tiêm 75 – 100 IU/kg mỗi tuần.
– Bệnh nhân nhiễm HIV đang dùng zidovudine: 100 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da, liều tối đa 300 IU/kg x 3 lần/tuần.
– Bệnh nhân ung thư đang hoá trị: 150 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm dưới da.
– Truyền máu cho bệnh nhân phẫu thuật: 300 IU/kg/ngày tiêm dưới da trong 10 ngày trước mổ.
– Thiếu máu ở trẻ sinh non: 250 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm dưới da từ tuần thứ 2 sau sinh & trong 8 tuần tiếp theo.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc EPOKINE không được sử dung cho các bệnh nhân:
- Có tiền sử tăng nhạy cảm với thuốc này hoặc với sản phẩm khác của Epoetin.
- Tăng huyết áp không kiểm soát được
- Có tiền sử tăng nhạy cảm với sản phẩm chế từ tế bào loài có vú hoặc với albumin (người)
- Bất sản hồng cầu sau khi điều trị với Epoetin
- Bệnh nhân có tiến triển chứng bất sản hồng cầu đơn thuần (PRCA) sau khi điều trị bằng các chế phẩm chứa erythropoietin. (Xem thêm mục Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc và mục Tác dụng không mong muốn)
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 6 bơm tiêm
NHÀ SẢN XUẤT
Cheil Jedang Corp – HÀN QUỐC