HOẠT CHẤT CỦA Hafenthyl 200mg
Mỗi viên Hafenthyl 200mg có chứa:
Fenofibrat hàm lượng 200mg
Các tá dược khác sử dụng trong viên thuốc đảm bảo đủ khối lượng.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng trình bày của thuốc: Viên nang cứng.
CÔNG DỤNG VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP CHỈ ĐỊNH
Hafenthyl 200mg được dùng để điều trị:
– Tăng cholesterol máu sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng nhưng thất bại, không có hiệu quả.
– Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG CỦA THUỐC
Liều dùng:
Liều thông thường được khuyến cáo là 1 viên/ngày.
Trẻ nhỏ có độ tuổi > 10 tuổi: Sử dụng liều tối đa là 5 mg/kg/ngày.
Cách dùng:
Phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid trong quá trình dùng thuốc.
Uống thuốc cùng bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC Hafenthyl 200mg trong các trường hợp:
– Quá mẫn với fenofibrate hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc .
– Suy chức năng thận nặng hoặc rối loạn chức năng gan.
– Trẻ em dưới 10 tuổi.
– Bệnh nhân đang mang thai và cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Toàn thân
Chấn thương do tai nạn, phản ứng dị ứng, đau ngực, u nang, sốt, thoát vị, nhiễm trùng, khó chịu và đau
(không xác định).
Hệ tim mạch
Đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim, rung tâm nhĩ, rối loạn tim mạch, rối loạn động mạch vành, điện tâm đồ bất thường, ngoại tâm thu, tăng huyết áp, hạ huyết áp, đau nửa đầu, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, rối loạn mạch máu ngoại biên, viêm tĩnh mạch, nhịp tim nhanh, giãn tĩnh mạch, rối loạn mạch máu, giãn mạch.
Hệ tiêu hóa
Chán ăn, viêm túi mật, sỏi túi mật, viêm đại tràng, tiêu chảy, loét tá tràng, khó tiêu, viêm thực quản, đầy hơi, viêm dạ dày, viêm dạ dày ruột, rối loạn tiêu hóa, tăng sự thèm ăn, vàng da, mỡ gan, buồn nôn, viêm tụy, loét dạ dày, rối loạn trực tràng, xuất huyết trực tràng.
Hệ nội tiết
Đái tháo đường.
Hệ thống bạch huyết
Thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, bệnh hạch bạch huyết và giảm tiểu cầu.
Xét nghiệm
Phosphatase kiềm tăng, bilirubin tăng, nito ure máu tăng, creatinine huyết thanh tăng, gamma glutamyl transpeptidase tăng, lactate dehydrogenase tăng, SGOT và SGPT tăng.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Chuyển hóa và thải trừ
Chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu: 70% trong 24 giờ và 88% trong 6 ngày, tại thời điểm đó tổng lượng bài tiết qua nước tiểu và phân đạt 93%. Fenofibrate được bài tiết chủ yếu dưới dạng acid fenofibric và glucuroconjugate.
Các nghiên cứu động học sau khi dùng liều lặp lại cho thấy không có sự tích lũy của hoạt chất.
Acid fenofibric không được loại bỏ trong quá trình chạy thận nhân tạo.
Hấp thu
Acid fenofibric là chất chuyển hóa chính trong huyết tương. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xảy ra sau một khoảng thời gian trung bình là 5 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố
Thời gian bán thải của acid fenofibric là khoảng 20 giờ.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc chống đông máu đường uống
Fenofibrate có thể tăng cường tác dụng thuốc chống đông máu dùng qua đường uống và có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết. Khuyến cáo rằng nên giảm liều thuốc chống đông máu khoảng một phần ba khi bắt đầu điều trị và sau đó điều chỉnh dần dần nếu cần thiết theo dõi theo tỷ lệ. Do đó, sự kết hợp này không được khuyến cáo.
Ciclosporin
Một số trường hợp nghiêm trọng suy giảm chức năng thận có thể đảo ngược đã được báo cáo trong khi dùng đồng thời fenofibrate và ciclosporin. Do đó, chức năng thận của những bệnh nhân này phải được theo dõi chặt chẽ và việc điều trị bằng fenofibrate nên ngưng lại trong trường hợp thay đổi nghiêm trọng các chỉ số xét nghiệm.
Các chất ức chế men khử HMG-CoA và các fibrate khác
Nguy cơ nhiễm độc cơ nghiêm trọng tăng nếu sử dụng đồng thời fenofibrate với các thuốc ức chế men khử HMG-CoA hoặc các fibrate khác. Điều trị kết hợp như vậy nên được sử dụng thận trọng và bệnh nhân được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm độc cơ bắp
Enzyme cytochrom P450: Nghiên cứu in vitro sử dụng microsome gan người chỉ ra rằng fenofibrate và acid fenofibric không phải là chất ức chế cytochrom (CYP) P450 isoforms CYP3A4, CYP2D6, CYP2E1 hoặc CYP2A1. Chúng là những chất ức chế yếu của CYP2C19 và CYP2A6, và các chất ức chế CYP2C9 từ nhẹ đến trung bình ở nồng độ trị liệu.
Bệnh nhân dùng đồng thời fenofibrate và các thuốc chuyển hóa CYP2C19, CYP2A6, và đặc biệt là các thuốc chuyển hóa CYP2C9 với chỉ số điều trị hẹp nên được theo dõi cẩn thận và, nếu cần, nên điều chỉnh liều của các thuốc này.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên nang.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty TNHH Hasan – VIỆT NAM