Alaxan 4 viên chứa các thành phần gì?
Mỗi viên nén Alaxan 4 viên có chứa:
Paracetamol với hàm lượng 325mg.
Ibuprofen với hàm lượng 200mg.
Tá dược rã, tá được bổ sung khối lượng, tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế của thuốc: Viên nén.
Alaxan 4 viên có cơ chế tác dụng là gì?
Alaxan 4 viên là thuốc gồm 2 thành phần hoạt chất bao gồm: paracetamol và ibuprofen. Trong đó:
Ibuprofen
Ibuprofen có tác dụng hạ nhẹ cảm giảm đau, giảm thân nhiệt khi đang bị sốt và chống phản ứng viêm, tác dụng này là do thuốc làm ức chế enzyme cyclooxyase tiếp đó làm giảm lượng prostaglandin trong cơ thể.
So sánh về tác dụng làm giảm thân nhiệt, ibuprofen có tác dụng mạnh hơn khi so sánh với aspirin, nhưng lại thể hiện tác dụng kém hơn thuốc cùng nhóm – indomethacin.
Khi bàn về tác dụng chống viêm của thuốc, thuốc được đánh giá có tác dụng chống viêm tốt.
Ngoài ra còn có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp ở lứa tuổi thiếu niên.
Trong các thuốc NSAIDs, ibuprofen là thuốc an toàn nhất, ít thể hiện tác dụng phụ nhất.
Paracetamol
Paracetamol còn có tên gọi khác là acetaminophen và N – acetyl – p – aminophenol. Sau khi uống vào trong cơ thể, paracetamol chuyển hóa thành chất có hoạt tính – phenacetin.
So sánh với aspirin, paracetamol có thể thay thế aspirin khi sử dụng với tác dụng giảm đau-hạ sốt, cụ thể sử dụng với liều giống nhau, cho tác dụng tương tự aspirin. Do paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm nên không thể thay thế trong trường hợp chống viêm.
Paracetamol có thể làm giảm thân nhiệt khi bị sốt, nhưng không làm giảm nhiệt độ cơ thể khi không bị sốt. Paracetamol tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Alaxan 4 viên được dùng để làm gì?
Alaxan 4 viên được dùng khi bạn:
+ Có các cơn đau cơ xương nhẹ đến trung bình như đau ở vùng cổ, đau vùng lưng, đau phần vai, hay đau do triệu chứng căng cơ ở vùng bắp tay hoặc bắp chân, cứng cơ ở vị trí cổ, viêm khớp, thấp khớp, viêm bao hoạt dịch, bong gân, viêm gân.
+ Hoặc bạn bị nhức đầu do căng thẳng tinh thần, đau bụng kinh, nhức răng, đau sau nhổ răng và đau sau các tiểu phẫu.
Thuốc được dùng như thế nào?
Liều dùng
Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: liều dùng 1 viên/lần, có thể uống liều tiếp sau mỗi 6 giờ khi cần, hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Không dùng lâu hơn 10 ngày nếu không có hướng dẫn của bác sĩ.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh. Người cao tuổi có nguy cơ tăng hậu quả nghiêm trọng của các phản ứng bất lợi. Nếu một NSAID được coi là cần thiết, nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên về xuất huyết tiêu hóa trong khi điều trị bằng NSAID.
Bệnh nhân suy thận/gan
Không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
Chỉ dùng đường uống và sử dụng ngắn hạn.
Nên dùng cùng với thức ăn.
Nếu bị khó chịu dạ dày, uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa.
Alaxan 4 viên không được dùng trong trường hợp nào?
KHÔNG DÙNG THUỐC Alaxan 4 viên trong các trường hợp:
• Suy tim nặng (NYHA IV), suy gan hoặc suy thận.
• Tai biến mạch máu não hoặc chảy máu tích cực khác
• Rối loạn chức năng tạo máu.
• Ba tháng cuối thai kỳ.
• Quá mẫn đã biết với paracetamol, ibuprofen, NSAID khác hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
• Nghiện rượu do uống quá nhiều rượu có thể khiến bệnh nhân bị nhiễm độc gan (do thành phần paracetamol).
• Hen suyễn, nổi mề đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng axit acetylsalicylic hoặc NSAID khác.
• Tiền sử hoặc đang bị xuất huyết tiêu hóa hoặc loét dạ dày.
Các tác dụng phụ khi dùng Alaxan 4 viên
Bạn có thể gặp tác dụng không mong muốn như:
Tiêu hóa: Loét dạ dày hoặc xuất huyết dạ dày, rối loạn tiêu hóa.
Các tác dụng không mong muốn khác như: Chóng mặt, nhức đầu, ù tai, giảm thính lực hoặc giảm thị lực, viêm kết mạc, viêm dây thần kinh thị giác, nhìn đôi, đục thủy tinh thể, ứ dịch, tăng hoặc hạ huyết áp, đột quỵ, đánh trống ngực, phát ban trên da.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Cả paracetamol và ibuprofen, đều được hấp thu dễ dàng qua niêm mạc đường tiêu hóa và nồng độ đỉnh trong huyết tương xảy ra khoảng 10 đến 60 phút sau khi uống viên thuốc.
Tỷ lệ và sự hấp thu của cả paracetamol và ibuprofen từ sản phẩm phối hợp bị chậm một chút sau khi dùng sau khi ăn.
Phân bố
Đối với bất kỳ sản phẩm có chứa paracetamol, dược chất paracetamol đều được phân phối vào hầu hết các mô cơ thể.
Ibuprofen liên kết cao, cụ thể có khoảng 90-99% ibuprofen liên kết với protein huyết tương và chủ yếu là albumin.
Chuyển hóa
Paracetamol được biến đổi tích cực ở gan và bài tiết qua hệ thống nước tiểu, chủ yếu dưới dạng kết hợp với acid glucuronic và sulphate để chuyển đổi thành dạng không còn hoạt tính.
Có khoảng < 5% được bài tiết dưới dạng không đổi, không bị chuyển hóa. Các chất chuyển hóa của paracetamol bao gồm một chất trung gian hydroxyl hóa với lượng nhỏ có thể gây độc cho gan, và chất gây độc này kết hợp với glutathion ở gan để giải độc, tuy nhiên, nó có thể tích lũy sau khi dùng quá liều paracetamol và nếu không được điều trị có khả năng gây tổn thương gan nghiêm trọng và thậm chí không hồi phục do lượng glutathion ở gan có giới hạn, không đủ để giải độc hết lượng chất trung gian này.
Ibuprofen được chuyển hóa rộng rãi thành các hợp chất không hoạt động trong gan, chủ yếu bằng glucuronidation.
Thải trừ
Nửa đời thải trừ hay còn gọi là t1/2 của hoạt chất paracetamol thay đổi từ khoảng 1 đến 3 giờ.
Cả hai chất chuyển hóa không hoạt tính và một lượng nhỏ ibuprofen được đào thải qua thận nhanh chóng và hoàn toàn, với 95% liều dùng được loại bỏ qua nước tiểu trong vòng bốn giờ sau khi uống. Nửa đời thải trừ của ibuprofen là khoảng 2 giờ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 25 vỉ x 4 viên nén. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được đính kèm.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty sản xuất: United Pharma.