THÀNH PHẦN CỦA Thuốc Purinethol 50mg
Mercaptoprin………………………50 mg
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH CỦA Thuốc Purinethol 50mg
- Các thể bạch cầu cấp, bạch cầu tủy mạn, sarcôm. Còn dùng để làm mất miễn dịch (để điều trị 1 số bệnh tự miễn dịch).
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG CỦA Thuốc Purinethol 50mg
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA Thuốc Purinethol 50mg
Quá mẫn với các thành phần của thuốc
TÁC DỤNG PHỤ CỦA Thuốc Purinethol 50mg
Có thể gây tình trạng nguyên trọng như suy tuỷ và độc đối với gan.
Thường gặp: ứ mật trong gan, hoại tử ổ trung tâm tiểu thuỳ (biểu hiện là tăng bilirubin huyết, tăng phosphatase kiềm, và tăng GOT), vàng da, tăng sắc tố mô, tăng acid uric huyết, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng, chán ăn, đau dạ dày và viêm niêm mạc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu (ở liều cao), nhiễm độc thận.
Ít gặp: Sốt do thuốc, da khô, ban tróc vảy, viêm lưỡi, phân hắc ín, tăng bạch cầu ưa eosin.
THẬN TRỌNG CỦA Thuốc Purinethol 50mg
– Thuốc gây suy tủy nặng, phải kiểm tra thường xuyên máu (đặc biệt giảm bạch cầu và tiểu cầu, nếu giảm mạnh phải ngừng thuốc). Nếu theo dõi cẩn thận và dùng đúng lúc, suy tủy có thể hồi phục với sự hỗ trợ đầy đủ khác.
– Thuốc gây độc ở gan, phải kiểm tra thường xuyên chức năng gan hàng tuần, nếu vàng da rõ rệt thì ngừng thuốc.
– Theo dõi nồng độ acid uric máu và nước tiểu phòng nguy cơ bệnh thận.
– Thuốc có thể gây đột biến và hư hại nhiễm sắc thể. Thuốc có khả năng gây ung thư.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI CỦA Thuốc Purinethol 50mg
Hộp 1 lọ 25 viên
NHÀ SẢN XUẤT CỦA Thuốc Purinethol 50mg
Aspen