THÀNH PHẦN CỦA Thuốc Ferrovin 20mg/ml
Sắt III (dưới dạng sắt sucrose)…………………… 100mg/5ml
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH CỦA Thuốc Ferrovin 20mg/ml
Sắt là một khoáng chất cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C, thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.
Phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: Sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG CỦA Thuốc Ferrovin 20mg/ml
– Trẻ em
- Liều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt:
- Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng.
- Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt:
- Dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày;
- Trẻ sinh non tháng:
- Dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên;
- Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi:
- Dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung;
- Trẻ em 1-3 tuổi:
- Liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày;
- Trẻ em 4-8 tuổi:
- Liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày;
- Trẻ em 9-13 tuổi:
- Liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày;
- Con trai từ 14 đến 18 tuổi:
- Liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;
- Con gái từ 14 đến 18 tuổi:
- Liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.
Người lớn
- Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai:
- Dùng theo liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ngày.
- Liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú:
- Dùng liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày đối với người từ 14 đến 18 tuổi và 9 mg/ngày đối với người từ 19-50 tuổi.
- Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt sắt:
- Dùng 50-100 mg sắt nguyên tố uống ba lần mỗi ngày.
- Liều dùng thông thường cho phụ nữ bị bị thiếu hụt sắt:
- Dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng.
- Liều dùng thông thường cho thanh thiếu niên bị thiếu hụt sắt:
- Dùng 650 mg sắt sulfat uống hai lần mỗi ngày.
- Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho do các thuốc ACEI (thuốc ức chế men chuyển angiotensin):
- Dùng 256 mg sắt sulfat.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA Thuốc Ferrovin 20mg/ml
Mẫn cảm với sắt (III) sulfat.
Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa.
Cơ thể thừa sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosi-derin và thiếu máu tan máu.
TÁC DỤNG PHỤ CỦA Thuốc Ferrovin 20mg/ml
- Sốt.
- Chán ăn;
- Buồn nôn nặng hoặc dai dẳng;
- Tiêu chảy;
- Táo bón;
- Có máu hoặc vệt máu trong phân;
- Phân đậm màu, xanh hoặc đen, phân hắc ín;
- Co thắt dạ dày, đau hoặc khó chịu dạ dày nôn mửa;
- Các phản ứng nặng dị ứng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi);
THẬN TRỌNG CỦA Thuốc Ferrovin 20mg/ml
- Người cao tuổi.
- Cho trẻ em dưới 6 tuổi dùng vì sắt không phù hợp cho trẻ ở độ tuổi này mà không có hướng dẫn của bác sĩ.
- Đang dùng bất kỳ thuốc nào sau đây: một số loại kháng sinh (ví dụ như penicillamine, chloramphenicol, quinolone như ciprofloxacin/norfloxacin), các bisphosphonate (ví dụ như alendronate), levodopa, methyldopa, thuốc trị bệnh về tuyến giáp (ví dụ như levothyroxin).
- Dị ứng với thuốc sắt, tá dược sử dụng trong dạng bào chế chứa sắt. Những thông tin này được trình bày chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác, thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật.
- Có vấn đề ở dạ dày hoặc ruột, ví dụ như viêm đại tràng, bệnh Crohn, viêm túi thừa, viêm loét;
- Thiếu máu tán huyết, thiếu máu ác tính, hoặc các loại thiếu máu khác;
- Một tình trạng gây thiếu máu, ví dụ như bệnh hồng cầu hình liềm, thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase [G6PD];
- Các vấn đề máu, ví dụ như rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh thalassemia;
- Truyền máu lượng lớn;
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI CỦA Thuốc Ferrovin 20mg/ml
Hộp 1 vỉ 5 ống x 5ml
NHÀ SẢN XUẤT CỦA Thuốc Ferrovin 20mg/ml
Rafarm S.A. – HY LẠP