THÀNH PHẦN CỦA Acemuc 100mg
Mỗi gói Acemuc 100mg có chứa: Acetylcystein 100mg.
Tá dược vừa đủ 1 gói.
Dạng bào chế của thuốc: Dạng thuốc cốm.
Đường dùng của thuốc: Uống.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Nhóm dược lý điều trị: Thuốc tiêu đàm.
Tính chất dược lực học:
Acetylcystein là một chất làm long đàm, tiêu nhầy.
Thuốc có tác dụng tiêu nhầy do nhóm thiol (-SH) tự do làm giảm độ quánh của đàm ở phổi có mủ hoặc không, bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đàm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
Ngoài ra, acetylcystein có tác dụng chống oxy hóa trực tiếp, có nhóm nucleophilic tự do (-SH) có khả năng tương tác trực tiếp với các nhóm gốc oxy hóa.
Đặc biệt trong phát hiện gần đây cho thấy rằng acetylcystein bảo vệ enzyme α1-antitrypsin ức chế elastase khỏi sự bất hoạt bởi axit hypochlorous (HOCl), một chất oxy hóa mạnh được sản xuất bởi enzyme myeloperoxidase của các phagocytes hoạt hóa.
Do cấu trúc phân tử, acetylcystein có thể dễ dàng xuyên qua màng tế bào. Bên trong tế bào, NAC bị khử acetyl thành L-cysteine, một loại acid amin cần thiết cho quá trình tổng hợp glutathione (GSH).
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Acemuc 100mg được dùng để tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính.
Thuốc tác động bằng cách làm cho đàm loãng hơn giúp ho khạc đàm dễ dàng hơn.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 1 gói/lần, ngày uống 3 lần.
Trẻ em từ 2 – 7 tuổi: 1 gói/lần, ngày uống 2 lần.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của bệnh, và nên được quyết định bởi bác sĩ.
Cách dùng: Dùng đường uống. Hòa tan thuốc trong nửa ly nước và uống ngay sau đó.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc kể cả hoạt chất chính và tá dược.
Bị bệnh di truyền phenylceton niệu.
Trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
Tiền sử hen suyễn.
THẬN TRỌNG
Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng, suy gan.
Không dùng thuốc chống ho (ức chế ho) hoặc thuốc làm giảm bài tiết trong thời gian điều trị bằng acetylcysteine.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Trong quá trình dùng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau:
Thường gặp: Buồn nôn, nôn; Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.
Ít gặp: Tăng mẫn cảm; tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng; hạ huyết áp; Nhức đầu, ù tai; Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy; Phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa; Sốt.
Hiếm gặp: Khó tiêu; Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run. Co thắt phế quản, khó thở.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ nghiêm trọng.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Sau khi uống, acetylcysteine nhanh chóng được hấp thu, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 30 phút đến 1 giờ.
Sinh khả dụng khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan.
Phân bố
Thể tích phân bố là 0,47 lít/kg, tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương 83%.
Ở người, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1-3 giờ với nồng độ tối đa trong huyết tương của chất chuyển hóa cysteine trong khoảng 2,2 mol/l.
Chuyển hóa
Acetylcystein và các chất chuyển hóa tồn tại ở ba dạng khác nhau trong cơ thể: một phần ở dạng tự do, một phần gắn với protein thông qua các liên kết disulphide không bền và một phần là acid amin kết hợp.
Trong thời gian hấp thu, acetylcysteine nhanh chóng được chuyển hóa thành cysteine (chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý).
Thời gian bán thải của acetylcystein là khoảng 1 giờ và chủ yếu được xác định bởi sự biến đổi sinh học gan nhanh chóng. Do đó, chức năng gan bị suy giảm dẫn đến thời gian bán hủy trong huyết tương kéo dài tới 8 giờ.
Thải trừ
Các nghiên cứu dược động học với acetylcystein tiêm tĩnh mạch cho thấy khối lượng phân phối 0,47 l/kg hoặc 0,59 l/kg (giảm acetylcystein); độ thanh thải trong huyết tương được xác định lần lượt là 0,11 l/h/kg (tổng cộng) và 0,84 l/h/kg (giảm acetylcystein). Thời gian bán hủy sau khi tiêm tĩnh mạch là 30-40 phút trong khi bài tiết theo động học ba pha (giai đoạn alpha, beta và giai đoạn gamma cuối).
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 30 gói x 2g thuốc cốm. Kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng trong hộp bao bì thứ cấp.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty liên doanh Dược phẩm Sanofi-Synthelabo Việt Nam – VIỆT NAM