THÀNH PHẦN CỦA Acetylcystein 200mg Vidipha
Mỗi viên Acetylcystein 200mg Vidipha có chứa:
Acetylcystein 200mg.
Tá dược bổ sung vừa đủ khối lượng 1 viên.
Dạng bào chế được thể hiện của thuốc: Viên nang cứng.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Dịch nhầy phổi có thông số độ nhớt phụ thuộc vào lượng mucoprotein và, ở mức độ thấp hơn, acid deoxyribonucleic (gọi tắt là DNA).
N-acetyl-L-cysteine (và gọi theo một cách khác là NAC) có tác dụng cắt đứt các liên kết cả chất nhầy do đó có thể làm tan chất nhầy mạnh, ức chế lại sưj tiết chất nhầy và với chất nhầy mà thành phần có mủ của đờm và những chất tiết khác.
Tác dụng làm tan nhầy của acetylcystein có liên quan đến nhóm sulfhydryl trong phân tử cấu trúc. Nhóm này có lẽ có tác dụng mở liên kết disulfide trong chất nhầy do đó làm giảm độ nhớt.
Hoạt tính phân tách liên kết của acetylcystein không bị thay đổi bởi sự hiện diện của acid deoxyribonucleic và tăng lên cùng với độ pH tăng. Sự phân hủy liên kết đáng kể xảy ra giữa pH 7 và 9.
Acetylcystein trải qua quá trình khử nhóm acetyl một cách nhanh trong cơ thể để tạo ra cystein hoặc oxy hóa để tạo ra diacetylcystine.
Hơn nữa, acetylcystein có tác dụng chống oxy hóa trực tiếp, có nhóm nucleophilic tự do (ký hiệu -SH) có khả năng tương tác trực tiếp với các nhóm gốc oxy hóa.
Đặc biệt trong phát hiện gần đây cho thấy rằng acetylcystein bảo vệ enzyme α1-antitrypsin ức chế elastase khỏi sự bất hoạt bởi acid hypochlorous (HOCl), một chất oxy hóa mạnh được sản xuất bởi enzyme myeloperoxidase của các phagocytes hoạt hóa.
Acetylcystein có thể dễ dàng xuyên qua màng tế bào do cấu trúc phân tử. Bên trong tế bào, NAC bị khử acetyl thành L-cysteine, một loại acid amin cần thiết cho quá trình tổng hợp glutathione (GSH).
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Acetylcystein 200mg Vidipha được dùng để tiêu chất nhầy trong viêm phế quản cấp và mạn tính là các bệnh tiết chất nhầy bất thường, bệnh nhầy nhớt hay trong những bệnh lý có đờm nhầy đặc quánh.
Acetylcystein được dùng trong trương hợp các bệnh nhân ngộ độc paracetamol với vai trò là chất giải độc.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Liều dùng:
Tiêu chất nhầy:
Người lớn: liều dùng 200mg (tương ứng với 1 viên) x 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: liều dùng 200mg (tương ứng với 1 viên) x 2 lần/ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: liều dùng 100mg x 2 lần/ngày.
Giải độc quá liều paracetamol:
Quá trình điều trị kéo dài trong bao lâu phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Liều khởi đầu thông thường là 140mg/kg,sau đó cách liều dùng đầu tiên 4 giờ uống một lần với liều 70mg/kg và uống bổ sung thêm 17 lần.
Cách dùng: Dùng đường uống. Uống viên thuốc với một cốc nước đầy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Acetylcystein 200mg Vidipha không được chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, bao gồm các tá dược và hoạt chất của thuốc.
Phenylceton niệu.
Người có tiền sử hen phế quản.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Trong quá trình dùng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau:
Phản ứng quá mẫn: co thắt phế quản, phù ngoại vi, nổi mẩn và ngứa, hạ huyết áp hay đôi khi tăng huyết áp có thể xảy ra.
Các tác dụng phụ khác: đau khớp, nhìn mờ, rối loạn chức năng gan, nhiễm acid, co giật, ngừng hô hấp hoặc ngừng tim, chứng đỏ bừng, buồn nôn và nôn, sốt, ngất, đổ mồ hôi.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ nghiêm trọng.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Chuyển hóa
Acetylcystein và các chất chuyển hóa tồn tại ở ba dạng khác nhau trong cơ thể: một phần ở dạng tự do, một phần gắn với protein thông qua các liên kết disulphide không bền và một phần là acid amin kết hợp.
Acetylcystein được bài tiết gần như hoàn toàn dưới dạng các chất chuyển hóa không hoạt động (sulfat vô cơ, diacetylcystein) qua thận.
Thời gian bán thải của acetylcystein là khoảng 1 giờ và chủ yếu được xác định bởi sự biến đổi sinh học gan nhanh chóng. Do đó, chức năng gan bị suy giảm sẽ dẫn đến thời gian bán hủy trong huyết tương của thuốc kéo dài tới 8 giờ.
Thải trừ
Các nghiên cứu dược động học với acetylcystein tiêm tĩnh mạch cho thấy khối lượng phân phối 0,47 l/kg; độ thanh thải trong huyết tương được xác định lần lượt là 0,11 l/giờ/kg.
Thời gian bán hủy sau khi tiêm tĩnh mạch là 30-40 phút trong khi bài tiết theo động học ba pha.
Acetylcystein nhanh chóng được hấp thu và chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan thành cystein (chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý), diacetylcystein, cystein và disulphide.
Phân bố
Do tác dụng của chuyển hóa lần đầu qua gan, sinh khả dụng của acetylcystein đường uống rất thấp (được xác định chỉ khoảng 10%).
Ở người, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 1-3 giờ. Gắn kết với thành phần protein của acetylcystein được xác định là khoảng 50 phần trăm.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Hạn sử dụng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày đầu tiên sản xuất.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty sản xuất: Công ty dược phẩm trung ương VIDIPHA.