NHATHUOCANHUY đã nhận được nhiều câu hỏi từ khách hàng về Thuốc Atcobeta-N, là loại thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền?. Bài viết dưới đây xin được chia sẻ với khách hàng về thông tin thuốc Atcobeta-N thông qua chỉ định, chống chỉ định, hướng dẫn sử dụng, .. và các thông tin khác của thuốc Atcobrta-N.
Thuốc atcobeta-N có thành phần là gì?
Thành phần chủ yếu của thuốc Atcobta-N là betamethasone kết hợp với kháng sinh Neomycin Sulfate với tỉ lệ hàm lượng:
- Neomycin sulfate : 0,5%
- Betamethasone : 0,1%
- Tá dược vừa đủ 1 tuýp 15g
Betamethasone
Dược lực học
Betamethasone là một glucocorticoid tổng hợp làm chuyển hóa, ức chế miễn dịch và chống viêm. Betamethasone liên kết với các thụ thể glucocorticoid nội bào cụ thể rồi sau đó liên kết với DNA để sửa đổi biểu hiện gen. Sự tổng hợp của một số protein chống viêm được gây ra trong khi tổng hợp các chất trung gian gây viêm nhất định bị ức chế. Kết quả là, giảm tổng thể các phản ứng viêm mãn tính và tự miễn dịch.
Dược động học
Hấp thu: Betamethason dễ dàng hấp thu khi dùng trực tiếp trên da, ngoài ra nó còn có thể dễ dàng hấp thu bằng con đường tiêu hóa. Khi bôi trên da, đặc biệt khi dùng vào các trường hợp thụt trực tràng, các vết thương hở, chỉ cần sử dụng một lượng nhỏ cũng đủ cho toàn cơ thể. Ngoài ra còn dạng khác của Betamethason có thể tan trong nước để dễ dàng để tiêm tĩnh mạch cho đáp ứng nhanh, còn dạng tan trong chất béo cho trường hợp kéo dài thời gian khi tiêm vào bắp.
Phân bố: Tất cả các mô trong cơ thể, Betamethason đều có thể dễ dàng nhanh chóng phân bố tới. Ngoài ra dược chất có thể truyền vào sữa mẹ và nhai thai với hàm lượng ít. Với hệ tuần hoàn, betamethason tạo liên kết ít với protein huyết tương albumin, chủ yếu là globulin.
Chuyển hoá: Hoạt chất được chuyển hoá chậm, gan và thận là hai nơi dược chất được chuyển hóa chủ yếu.
Thải trừ: Nước tiểu là con đường chính mà betamethason được thải trừ.
Neomycin sulfate
Dược lực học
Neomycin Sulfate là dạng muối sunfat của neomycin , một loại kháng sinh aminoglycoside phổ rộng có nguồn gốc từ Streptomyces fradiae có hoạt tính kháng khuẩn. Neomycin là một phức hợp kháng sinh bao gồm 3 thành phần: hai thành phần đồng phân B và C là thành phần hoạt động và neomycinA là thành phần thứ yếu.
Dược động học
Neomycin liên kết không thể đảo ngược với protein 16S rRNA và S12 của tiểu đơn vị ribosome 30S của vi khuẩn. Kết quả là, tác nhân này cản trở sự tập hợp phức hợp khởi đầu giữa mRNA và ribosome của vi khuẩn, do đó ức chế tổng hợp protein. Ngoài ra, neomycin gây ra việc đọc sai riboxom và gây ra dịch chuyển khung, do đó dẫn đến kết thúc sớm. Điều này cuối cùng dẫn đến cái chết của tế bào vi khuẩn.
Hấp thu: Hấp thu kém qua đường tiêu hóa bình thường. Mặc dù chỉ có khoảng 3% neomycin được hấp thụ qua niêm mạc ruột , nhưng một lượng đáng kể có thể được hấp thụ qua niêm mạc bị loét hoặc viêm.
Thải trừ: Neomycin được bài trừ chủ yếu qua thân.
Thuốc Atcobeta-N là loại thuốc gì? có tác dụng gì?
Thuốc Atcobeta-N là thuốc bôi có chứa corticoid, vì vậy dùng trong các trường hợp viêm da có đáp ứng với corticoid, điều trị các bệnh như viêm da dị ứng, viêm da do tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, chàm, lupus ban đỏ, vết côn trùng cắn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Atcobeta-N
Bệnh nhân bôi thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ,
Trước khi bôi thuốc bệnh nhân nên vệ sinh vùng da cần bôi thuốc sạch và lau bằng khăn khô, có thể thoa thuốc ngày 2-3 lần, tùy bệnh theo mức độ bệnh và chỉ dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho những người như thế nào?
Không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc, những trường hợp bị nhiễm khuẩn tai ngoài, gây thủng màng nhĩ, thuốc Atcobeta không sử dụng trên những bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân, không bôi lên miệng, mắt, vết thương hở loét nặng.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc Atcobeta-N:
Trong quá trình sử dụng thuốc bạn có thể gặp một số tác dụng ngoại ý như: Nóng rát, da vẩy cá, ngứa, dị ứng hoặc kích ứng da, vì vậy trước khi bôi thuốc lên diện rộng, bạn nên bôi thuốc 1 lượng nhỏ lên cánh tay để quan sát 15 phút, nếu kích ứng thì không nên dùng.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp x 15 g
Nhà sản xuất
Atco Laboratories., Ltd – PA KÍT XTAN