THÀNH PHẦN CỦA Avastor 20mg
Mỗi viên nén bao phim Avastor 20mg chứa:
Atorvastatin calci trihydrat tương đương với atorvastatin 20mg.
Tá dược bao gồm avicel (cellulose vi tinh thể), calci carbonat, lactose, primellose, tween 80, HPC, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd vừa đủ khối lượng 1 viên.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Atorvastatin là chất ức chế với HMG-CoA reductase do cạnh tranh liên kết với đối tượng gắn kết của enzyme này, làm ngăn cản chuyển hóa HMG-CoA thành mevalonate – được biết là tiền chất của cholesterol.
Atorvastatin qua việc cạnh tranh đó mà ức chế sinh tổng hợp cholesterol, làm giảm cholesterol trong tế bào gan,kích thích tổng hợp thụ thể của cholesterol “xấu” – LDL và qua đó làm tăng vận chuyển LDL từ máu về gan để xử lý. Kết quả của những quá trình sinh hóa này là làm nồng độ cholesterol trong huyết tương thay đổi theo chiều hướng tích cực, cụ thể làm giảm LDL-cholesterol 25-61%, tăng HDL-cholesterol 5-15%, giảm TG 10-30%.
CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC AVASTOR 20mg
Làm giảm LDL-cholesterol, apolipoprotein B và TG, làm tăng HDL-cholesterol ở bệnh nhân tăng cholesterol máu và tăng lipid máu hỗn hợp (tăng lipoprotein máu typ IIa và IIb), làm giảm TG máu typ IV, điều trị rối loạn beta lipoprotein máu typ III.
Dùng hỗ trợ với các biện pháp giảm lipid máu khác để làm giảm cholesterol toàn phần LDL-cholesterol ở bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình.
Dự phòng tiên phát các biến cố tim mạch ở bệnh nhân có nhiều yếu tố nguy cơ.
CÁCH DÙNG THUỐC
Cách dùng
Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Do tổng hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu vào ban đêm vì vậy dùng thuốc vào buổi tối sẽ tăng hiệu lực của thuốc.
Dùng bằng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Liều khởi đầu 10mg x 1 lần mỗi ngày. Sau đó có thể tăng liều lên để đảm bảo tác dụng tối ưu.
Liều duy trì 10-40mg, liều tối đa 80mg mỗi ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh dai dẳng mà không có lý do cụ thể.
Thời kỳ mang thai và cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Cyclosporine
Atorvastatin là chất nền của chất vận chuyển gan. Các chất chuyển hóa atorvastatin là chất nền của chất vận chuyển OATP1B1. Các chất ức chế OATP1B1 (ví dụ cyclosporine) có thể làm tăng khả dụng sinh học của atorvastatin. Atorvastatin AUC đã tăng đáng kể khi sử dụng đồng thời thuốc10mg và cyclosporine 5,2 mg/kg/ngày so với Avastor 20mg đơn độc.
Nên tránh sử dụng đồng thời thuốc Avastor 20mg với cyclosporine.
Glecaprevir, pibrentasvir, elbasvir và grazoprevir
Sử dụng đồng thời glecaprevir và pibrentasvir hoặc elbasvir và grazoprevir có thể dẫn đến tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương và tăng nguy cơ bệnh cơ.
Dùng đồng thời glecaprevir và pibrentasvir với atorvastatin làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương lên gấp 8,3 lần do một phần do ức chế BCRP, OATP1B1/1B3 và CYP3A; do đó, không nên dùng đồng thời ở những bệnh nhân đang dùng thuốc đồng thời với các sản phẩm có chứa glecaprevir và pibrentasvir.
Dùng đồng thời elbasvir và grazoprevir với atorvastatin làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương lên 1,9 lần do một phần do ức chế BCRP, OATP1B1/1B3 và CYP3A; do đó, liều Avastor 20mg không được vượt quá 20mg mỗi ngày ở những bệnh nhân dùng thuốc đồng thời với các sản phẩm có chứa elbasvir và grazoprevir.
Gemfibrozil
Do tăng nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân khi các thuốc ức chế men khử HMG-CoA được dùng đồng thời với gemfibrozil, nên tránh sử dụng Avastor 20mg đồng thời với gemfibrozil.
Fibrate khác
Vì được biết rằng nguy cơ bệnh cơ trong khi điều trị bằng thuốc ức chế men khử HMG-CoA tăng lên khi sử dụng đồng thời các fibrate khác, Avastor 20mg nên thận trọng khi sử dụng đồng thời với các fibrate khác.
Niacin
Nguy cơ ảnh hưởng đến cơ xương có thể được tăng cường khi sử dụng Avastor 20mg kết hợp với niacin, việc giảm liều Avastor 20mg nên được xem xét.
Rifampicin hoặc các chất cảm ứng khác của Cytochrom P450 3A4
Sử dụng đồng thời Avastor 20mg với các chất gây cảm ứng cytochrome P450 3A4 (efavirenz, rifampin) có thể dẫn đến giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Do cơ chế tương tác kép của rifampicin, nên sử dụng đồng thời Avastor 20mg với rifampicin, vì việc sử dụng Avastor 20mg bị trì hoãn sau khi dùng rifampicin có liên quan đến việc giảm đáng kể nồng độ atorvastatin trong huyết tương.
Digoxin
Khi dùng nhiều liều Avastor 20mg và digoxin, nồng độ digoxin trong huyết tương ổn định tăng. Bệnh nhân dùng digoxin nên được theo dõi thích hợp.
Thuốc tránh thai đường uống
Phối hợp Avastor 20mg và thuốc tránh thai đường uống làm tăng giá trị AUC cho norethindrone và ethinyl estradiol. Những sự gia tăng này nên được xem xét khi lựa chọn biện pháp tránh thai đường uống cho phụ nữ dùng Avastor 20mg.
Warfarin
Avastor 20mg không có tác dụng đáng kể về mặt lâm sàng đối với thời gian prothrombin khi dùng cho bệnh nhân đang điều trị warfarin mãn tính.
Colchicine
Các trường hợp bệnh cơ, bao gồm tiêu cơ vân, đã được báo cáo với atorvastatin phối hợp với colchicine, và nên thận trọng khi kê đơn atorvastatin với colchicine.
TÁC DỤNG PHỤ KHI DÙNG THUỐC
Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng gặp phải.
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây, ngừng dùng thuốc và nói với bác sĩ ngay lập tức.
Hiếm gặp: ảnh hưởng đến 1 đến 10 người dùng trong 10.000:
– Phản ứng dị ứng nghiêm trọng gây ra sưng mặt, lưỡi và cổ họng có thể gây khó thở.
– Bệnh nghiêm trọng với bong tróc nghiêm trọng và sưng da, phồng rộp da, miệng, mắt, bộ phận sinh dục và sốt. Phát ban da với các đốm màu đỏ hồng đặc biệt là trên lòng bàn tay bàn tay hoặc lòng bàn chân có thể phồng rộp.
– Yếu cơ, đau cơ.
Rất hiếm gặp: ảnh hưởng đến ít hơn 1 người dùng trong 10.000: Nếu bạn gặp vấn đề với chảy máu hoặc bầm tím bất ngờ hoặc bất thường.
Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra với Atorvastatin:
Tác dụng phụ thường gặp (ảnh hưởng đến 1 đến 10 người dùng trong 100) bao gồm:
• viêm mũi, đau cổ họng, chảy máu mũi
• phản ứng dị ứng
• tăng lượng đường trong máu (nếu bạn có bệnh tiểu đường tiếp tục theo dõi cẩn thận lượng đường trong máu của bạn), tăng creatine kinase máu
• đau đầu
• buồn nôn, táo bón, gió, khó tiêu, bệnh tiêu chảy
• đau khớp, đau cơ và đau lưng
• kết quả xét nghiệm máu cho thấy gan trở nên bất thường
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao phim.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty sản xuất thuốc: Boston Pharma.