THÀNH PHẦN CỦA Cimetidin 400 Stada
Mỗi viên Cimetidin 400 Stada có chứa:
Cimetidine có vai trò là hoạt chất tạo nên tác dụng cho thuốc có hàm lượng 400mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Thuốc được xếp vào nhóm: Thuốc đối kháng thụ thể histamin-2.
Cimetidine là một chất đối kháng thụ thể H2 histamine với khả năng ức chế nhanh chóng cả sự tiết acid và kích thích dạ dày của acidvà làm giảm sản lượng pepsin.
Cimetidine ức chế bài tiết acid dạ dày bởi histamine hoặc các chất chủ vận H2 khác theo cách phụ thuộc vào liều lượng, cạnh tranh; mức độ ức chế tương đương với nồng độ trong huyết tương của thuốc trong một phạm vi rộng. Ngoài ra, các thuốc chẹn H2 ức chế bài tiết dạ dày được thể hiện bởi các chất chủ vận muscarinic hoặc gastrin, mặc dù tác dụng này không phải lúc nào cũng hoàn thành.
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH
Cimetidin 400 Stada được dùng để:
Chữa bệnh loét dạ dày và loét tá tràng.
Điều trị bệnh nhân mắc chứng trào ngược dạ dày thực quản.
Hội chứng được biểu hiện do xuất hiện khối u dẫn đến bài tiết acid quá mức trong dạ dày hay gọi là Zollinger – Ellison.
Dùng cho các đối tượng bệnh nhân có nguy cơ loét đường tiêu hóa cao do stress.
CÁCH DÙNG THUỐC VÀ LIỀU DÙNG
Liều dùng
Loét dạ dày, loét tá tràng
Sử dụng liều 800mg (2 viên) một lần vào buổi tối trước khi ngủ.
Thời gian điều trị kéo dài ít nhất trong khoảng 4 tuần (đối với bệnh nhân loét tá tràng) hoặc 6 tuần (đối với bệnh nhân loét dạ dày).
Sau khi đã ổn định vết loét, bệnh nhân có thể dùng liều duy trì ở mức 400mg (1 viên) một lần trong ngày trước khi ngủ.
Chứng trào ngược dạ dày thực quản
Sử dụng liều 400mg (1 viên), sử dụng 4 lần một ngày.
Thời điểm sử dụng trong ngày là vào bữa sáng, bữa trưa, bữa tối và trước khi ngủ.
Hội chứng Zollinger – Ellison
Sử dụng liều 400mg (4 viên) với 4 lần mỗi ngày.
Tùy trường hợp bệnh nhân có thể tăng liều dưới sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Đối tượng có nguy cơ loét đường tiêu hóa trên do stress
Sử dụng mức liều trong khoảng từ 200 – 400mg trong ngày, các liều cách nhau mỗi 4-6 giờ.
Đối tượng lâm sàng đặc biệt: Đối với bệnh nhân suy thận cần phải giảm mức liều sử dụng tùy vào độ thanh thải creatinin của thận.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Chỉ dùng thuốc với liều được chỉ dẫn.
Không được dùng liều lớn hơn liều được khuyến cáo.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với dược chất chính cimetidine và các thành phần khác của thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Trong quá trình dùng thuốc bạn có thể gặp tác dụng phụ sau:
Tần suất thường gặp:
Tiêu hóa: tiêu chảy nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
Thần kinh: chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu.
Da: phát ban.
Tần suất ít gặp:
Toàn thân: Sốt, suy nhược.
Xương khớp: đau khớp, đau cơ.
Máu: rối loạn về máu.
Tiêu hóa: viêm tụy cấp.
Mắt: ảo giác.
Thần kinh: nhầm lẫn ở người cao tuổi mức độ không hồi phục.
Tim mạch: nhịp tim chậm, block tim.
Gan mật: Thuốc có thể làm thay đổi các xét nghiệm chức năng gan, gây ngộ độc gan.
Nội tiết: Chứng vú to ở nam sử dụng thuốc liều cao như trong điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
Thông báo cho bác sĩ khi gặp tác dụng phụ nghiêm trọng.
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT
Nên giảm liều ở bệnh nhân suy chức năng thận theo độ thanh thải creatinin.
Các liều sau đây được đề xuất:
+ Độ thanh thải creatinin từ 0 đến 15ml mỗi phút, 200mg hai lần một ngày
+ 15 đến 30ml mỗi phút, 200mg ba lần một ngày
+ 30 đến 50ml mỗi phút, 200mg bốn lần một ngày
+ > 50ml mỗi phút, liều lượng bình thường.
Cimetidine được loại bỏ bằng thẩm tách máu, nhưng không đến mức đáng kể bằng thẩm tách màng bụng.
Các thử nghiệm lâm sàng trong điều trị liên tục trong sáu năm và sử dụng rộng rãi hơn 15 năm không cho thấy các phản ứng bất lợi bất ngờ liên quan đến trị liệu dài hạn.
Sự an toàn của việc sử dụng kéo dài không được thiết lập đầy đủ và cần chú ý quan sát bệnh nhân định kỳ khi điều trị kéo dài.
Cần lưu ý rằng bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, đặc biệt là người cao tuổi, được điều trị bằng cimetidine và thuốc chống viêm không steroid được theo dõi thường xuyên.
THẬN TRỌNG
Thuốc có thể giấu đi triệu chứng ung thư.
Hiện nay, chưa có những nghiên cứu chặt chẽ và có kiểm soát về việc sử dụng cimetidine cho phụ nữ có thai, và dùng thuốc cho phụ nữ có thai chỉ khi thật sự cần thiết.
Do cimetidine phân bố vào sữa mẹ, không nên cho con bú trong khi điều trị với thuốc.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có thông tin cụ thể.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 5 vỉ x 10 viên nén.
NHÀ SẢN XUẤT
Stada – Việt Nam