THÀNH PHẦN CỦA Claforan 1g
Mỗi lọ Claforan 1g có chứa:
Cefotaxim hàm lượng 1000mg (tương đương với 1g)
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Cơ chế hoạt động
Cefotaxime natri là một tác nhân diệt khuẩn hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefotaxime có tác dụng kể cả khi có mặt một số beta-lactamase, cả penicillinase và cephalosporinase của vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Cơ chế đề kháng
Vi khuẩn kháng lại cefotaxime chủ yếu thông qua quá trình thủy phân bởi enzyme beta-lactamase, thay đổi protein gắn penicillin (PBPs) và giảm tính thấm.
Mức độ nhạy cảm với cefotaxime sẽ thay đổi theo địa lý và có thể thay đổi theo thời gian. Dữ liệu nhạy cảm địa phương nên được tham khảo nếu có sẵn.
Cefotaxime đã được chứng minh là có hoạt tính chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn sau đây cả in vitro và nhiễm trùng lâm sàng:
- Vi khuẩn gram dương
Enterococcus spp.
Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin)
Staphylococcus epidermidis
Streptococcus pneumoniae
Streptococcus pyogenes (nhóm A beta-hemolytic streptococci)
Streptococcus spp. (Liên cầu nhóm Viridans) - Vi khuẩn gram âm
Acinetobacter spp
Citrobacter spp
Enterobacter spp
Escherichia coli, Haemophilusenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella spp. (bao gồm Klebsiella pneumoniae ), Morganella morganii, Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng sinh ra beta-lactamase), Neisseria meningitidis, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri, Providencia stuartii, Serratia marcescens.
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH
Claforan 1g được dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng ở các vị trí sau đây:
- Đường hô hấp bao gồm mũi và họng, tai.
- Thận và hệ tiết niệu.
- Da và mô mềm, xương khớp.
- Hệ sinh dục, kể cả lậu.
- Nhiễm trùng huyết, viêm nội tâm mạc, viêm màng não.
- Dự phòng nhiễm trùng trước và sau phẫu thuật.
- Dự phòng nhiễm trùng ở các bệnh nhân suy giảm sức đề kháng.
Ở các trường hợp rất nặng đe dọa nguy hiểm đến tính mạng, nên phối hợp với aminoglycoside.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Liều lượng
Thuốc này là thuốc kê đơn nên bạn chỉ sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều dùng trên các đối tượng và vị trí nhiễm trùng khác nhau sẽ khác nhau.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thông thường là 1g x 2 lần/ngày.
+ Nhiễm trùng với nhiều tác nhân gây bệnh có độ nhạy cảm từ cao đến trung bình: 1-2g x 2 lần/ngày.
+ Nhiễm trùng rất nặng, đe dọa tính mạng và không định vị được: 2-3g x 2-4 lần/ngày.
+ Bệnh lậu: 0,5g (hoặc 1g nếu vi khuẩn ít nhạy cảm),sử dụng dưới chế độ liều duy nhất.
+ Dự phòng nhiễm trùng trước và sau khi phẫu thuật: 1-2g trong 30-60 phút trước khi bắt đầu mổ. Có thể lặp lại một lần nếu nguy cơ nhiễm trùng cao.
Liều trên các đối tượng lâm sàng đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận: Nếu hệ số thanh thải creatinine ≤ 5 ml/phút, giảm 1/2 các liều duy trì, liều khởi đầu tùy độ nhạy cảm của vi khuẩn và mức độ nặng của bệnh.
Bệnh nhân lọc máu: 1-2 g/ngày tùy mức độ nặng của bệnh – trong ngày lọc máu, chỉ tiêm cefotaxime sau khi lọc xong.
Trẻ em
Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 12 tuổi: 50-100 mg/kg/ngày chia làm 2-4 lần.
Trong những trường hợp rất nặng đe dọa đến tính mạng, có thể dùng 150-200 mg/kg/ngày.
Trẻ sơ sinh thiếu tháng: Không nên quá 50 mg/kg/ngày.
Cách dùng
Dùng đường tiêm.
Chỉ có những người có chuyên môi được thao tác sử dụng thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC trong các trường hợp sau:
+ Có tiền sử hoặc nghi ngờ quá mẫn cảm với Cefotaxime hoặc các cephalosporin khác. Phản ứng chéo dị ứng có thể tồn tại giữa penicillin và cephalosporin.
+ Không sử dụng kèm lidocain với:
– trẻ dưới 30 tháng tuổi
– trong các đối tượng có tiền sử quá mẫn cảm với lidocaine hoặc các thuốc gây tê cục bộ khác thuộc loại amide
– ở bệnh nhân suy tim nặng
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Phản ứng phản vệ
Cefotaxime nên được sử dụng thận trọng ở những người có tiền sử dị ứng hoặc hen suyễn.
Điều tra sơ bộ về tiền sử quá mẫn cảm với penicillin và các kháng sinh lactam khác là cần thiết trước khi kê đơn thuốc cephalosporin vì dị ứng chéo xảy ra trong 5-10% trường hợp. Sử dụng cephalosporin nên được thực hiện hết sức thận trọng ở những đối tượng nhạy cảm với penicillin
Phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ) xảy ra với hai loại kháng sinh có thể nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong. Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra, phải ngừng điều trị.
Việc sử dụng cefotaxime bị chống chỉ định nghiêm ngặt ở những đối tượng có tiền sử mẫn cảm ngay lập tức với cephalosporin.
Các bệnh liên quan đến clostridium difficile (ví dụ viêm đại tràng giả mạc)
Tiêu chảy, đặc biệt nếu nghiêm trọng và/hoặc kéo dài, xảy ra trong khi điều trị hoặc trong những tuần đầu sau điều trị, có thể là triệu chứng của bệnh liên quan đến Clostridium difficile (CDAD). CDAD có thể có mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng, dạng nặng nhất là viêm đại tràng giả mạc.
Nếu nghi ngờ chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc, nên ngừng sử dụng cefotaxime ngay lập tức và nên bắt đầu điều trị bằng kháng sinh đặc hiệu thích hợp.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ thuốc + 1 ống dung môi pha tiêm 4ml.
NHÀ SẢN XUẤT
Roussel VietNam