HOẠT CHẤT CỦA Co-Aprovel 300/12.5
Mỗi viên Co-Aprovel 300/12.5 có chứa 2 dược chất hỗ trợ nhau về mặt tác dụng bao gồm:
Irbesartan hàm lượng 300mg
Hydrochlorothiazide có khối lượng 12,5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Co-Aprovel 300/12.5 để:
Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người trưởng thành.
Thuốc ở dạng phối hợp 2 hoạt chất nên được chỉ định ở người lớn có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ khi chỉ dùng irbesartan hoặc hydrochlorothiazide.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG THUỐC
Liều dùng
CoAprovel 300/12.5 được dùng ở những bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ bằng irbesartan 300mg hoặc CoAprovel 150/12.5.
Liều tối đa được khuyến cáo là 300mg irbesartan và 25mg hydrochlorothiazide mỗi ngày một lần.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Không dùng quá liều khuyến cáo.
TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG THUỐC
KHÔNG DÙNG THUỐC Co-Aprovel 300/12.5 trong các trường hợp sau:
- Hạ nồng độ kali huyết, tăng calci huyết.
- Suy gan mức độ nặng, xơ gan mật và ứ mật.
- Việc sử dụng đồng thời với các sản phẩm có chứa aliskiren chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (tốc độ lọc cầu thận (GFR) < 60 ml/phút/1,73m2).
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai 3 trong khoảng thời gian 6 tháng cuối của thai kỳ.
- Suy thận mức độ nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút)
CẢNH BÁO VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
Hạ huyết áp – Bệnh nhân suy giảm thể tích tuần hoàn:
Co-Aprovel hiếm khi liên quan đến hạ huyết áp có triệu chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp mà không có các yếu tố nguy cơ khác gây hạ huyết áp. Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn và/hoặc natri do điều trị lợi tiểu mạnh, hạn chế muối trong chế độ ăn uống, tiêu chảy hoặc nôn. Những nguy cơ như vậy nên được điều trị trước khi bắt đầu trị liệu bằng Co-Aprovel.
Hẹp động mạch thận – Tăng huyết áp:
Có nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch một bên thận được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển angiotensin-II. Mặc dù điều này không được ghi nhận với Co-Aprovel, tuy nhiên một hiệu ứng tương tự có thể xảy ra.
Suy thận và ghép thận:
Khi sử dụng Co-Aprovel ở những bệnh nhân bị suy thận, nên theo dõi định kỳ nồng độ kali trong máu, cũng như nồng độ creatinine và acid uric trong huyết thanh.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Bạn có thể gặp tác dụng phụ sau:
+ Đối với xét nghiệm máu hoặc nước tiểu: thường gặp các triệu chứng tăng nitơ ure máu (BUN), creatinine và creatine kinase và ít gặp giảm kali, natri huyết thanh.
+ Đối với tim mạch: ít gặp ngất, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, phù.
+ Đối với hệ thần kinh: thường gặp chóng mặt và không rõ tần suất đau đầu.
+ Đối với tai và mê đạo: không rõ tần suất ù tai.
+ Đối với hô hấp – trung thất – ngực: không rõ tần suất ho.
+ Đối với tiêu hóa: thường gặp buồn nôn hoặc ói mửa và ít gặp tiêu chảy, không rõ tần suất chứng khó tiêu.
+ Đối với thận và tiết niệu: thường gặp đi tiểu bất thường và không rõ tần suất gặp suy giảm chức năng thận.
+ Đối với cơ xương và mô liên kết: ít gặp sưng cục và không rõ tần suất gặp đau khớp hoặc đau cơ.
+ Đối với chuyển hóa và dinh dưỡng: không rõ tần suất gặp tăng kali máu.
+ Các rối loạn chung: thường gặp mệt mỏi.
+ Đối với hệ miễn dịch: không rõ tần suất gặp các trường hợp phản ứng quá mẫn như phù mạch, phát ban, nổi mề đay.
+ Đối với gan mật: ít gặp vàng da và không rõ tần suất gặp viêm gan hoặc chức năng gan bất thường.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 02 vỉ x 14 viên nén bao phim.
NHÀ SẢN XUẤT
SANOFI