THÀNH PHẦN HOẠT CHẤT CỦA Co – Diovan 160/25
Mỗi viên Co – Diovan 160/25 có dạng phối hợp 2 hoạt chính:
Valsartan hàm lượng 160mg
Hydrochlorothiazide hàm lượng 25mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Bảo quản ở nơi thoáng mát và khô ráo.
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Co – Diovan 160/25 được dùng để điều trị tăng huyết áp khi dùng sử dụng đơn độc 1 trong 2 thuốc thất bại trong điều trị.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG THUỐC
Cách dùng: Dùng đường uống.
Đọc và xem kỹ thông tin sản phẩm trước khi sử dụng.
Do chưa có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc nên tốt nhất bạn không nên trộn lẫn thuốc với các thuốc khác, nhất là không nên nghiền thuốc.
Liều dùng: Liều thường dùng là 1 viên tương đương với mức liều 160/25mg mỗi ngày.
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (bệnh nhân có tốc độ lọc cầu thận (GFR) > 30ml/phút). Do thành phần hydrochlorothiazide, Co-Diovan bị chống chỉ định ở những bệnh nhân suy thận mức độ nặng (GFR < 30mL/phút) và vô niệu.
Bệnh nhân suy gan
Ở những bệnh nhân bị suy gan nhẹ đến trung bình mà không bị ứ mật, liều valsartan không được vượt quá 80mg.
Không cần điều chỉnh liều hydrochlorothiazide cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.
Do thành phần thuốc có chứa valsartan, Co-Diovan chống chỉ định ở những bệnh nhân suy gan nặng hoặc bị xơ gan mật và ứ mật
Người lớn tuổi
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em
Co-Diovan không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC trong các trường hợp:
Dị ứng với thành phần thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Suy giảm chức năng gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
Vô niệu, suy giảm chức năng thận nặng (Clcr < 30mL/phút).
Hạ kali huyết hoặc hạ natri huyết.
Tăng calci huyết kéo dài, tăng acid uric huyết.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO
Hẹp động mạch thận
Co-Diovan không nên được sử dụng để điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân hẹp động mạch thận đơn phương hoặc hai bên hoặc hẹp động mạch đến thận đơn độc, vì ure máu và creatinin huyết thanh có thể tăng ở những bệnh nhân này.
Tăng aldosteron nguyên phát
Bệnh nhân mắc chứng tăng aldosteron nguyên phát không nên điều trị bằng Co-Diovan vì hệ thống renin-angiotensin trong trường hợp bệnh nhân này không được kích hoạt.
Hẹp van động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại
Như với tất cả các thuốc giãn mạch khác, thận trọng đặc biệt được chỉ định ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại (HOCM).
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút.
Cần theo dõi định kỳ nồng độ kali, creatinin và acid uric huyết thanh khi sử dụng Co-Diovan ở bệnh nhân suy thận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn trên các hệ cơ quan khác nhau. Tuy nhiên các tác dụng phụ này không phải ai cũng gặp phải. Cụ thể như sau:
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: mất nước.
Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt.
Mắt: nhìn mờ.
Tai và mê đạo: ùa tai.
Mạch máu: huyết áp thấp.
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: ho, phù phổi không do tim.
Tiêu hóa: tiêu chảy.
Cơ – xương – mô liên kết: đau khớp, đau cơ.
Xét nghiệm: Acid uric huyết thanh tăng, nồng độ bilirubin và creatinin tăng, hạ kali máu, hạ natri máu, tăng nồng độ ure trong máu, giảm bạch cầu trung tính.
Rối loạn chung: Mệt mỏi.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
NHÀ SẢN XUẤT
Novartis Pharmaceuticals UK Ltd
Nước sản xuất: Anh.