THÀNH PHẦN HOẠT CHẤT CỦA Ednyt 10mg
Mỗi viên Ednyt 10mg có chứa hoạt chất là:
Enalapril hàm lượng 10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng trình bày của thuốc: Viên nén.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Nhóm dược lý: Thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin, gọi tắt là ACE
Mã ATC: C09AA02
Cấu tạo hóa học của enalapril maleate được biết đến là dẫn xuất của 2 acid amin bao gồm L-proline và một acid amin khác là L-alanine.
Đích tác dụng của enalapril là enzyme chuyển angiotensin (ACE) có tác dụng xúc tác quá trình chuyển angiotensin I thành angiotensin II là chất có tác dụng làm tăng huyết áp.
Enalapril là tiền chất, không có tác dụng dược lý nên sau khi vận chuyển vào hệ tuần hoàn, enalapril bị thủy phân thành enalaprilat – chất có hoạt tính có tác dụng ức chế men chuyển.
Sự ức chế men chuyển ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến tăng hoạt động renin huyết tương (do loại bỏ feedback (-) của việc giải phóng renin) và giảm bài tiết aldosteron.
Do cấu trúc hóa học của ACE giống hệt với kininase II nên enalapril maleate cũng có thể ngăn chặn sự xuống cấp của bradykinin, một peptide gây co mạch mạnh.
Ức chế hiệu quả hoạt động của ACE thường xảy ra từ 2 đến 4 giờ sau khi uống một liều enalapril đơn độc.
Thời gian có hiệu lực liên quan đến liều dùng. Tuy nhiên, ở liều khuyến cáo, tác dụng hạ huyết áp và huyết động đã được chứng minh là duy trì trong ít nhất 24 giờ.
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Ednyt 10mg được dùng để:
• Điều trị tăng huyết áp.
• Điều trị suy tim.
• Dùng trong dự phòng các cơn thiếu máu mạch vành và suy tim có triệu chứng ở người suy thất trái.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG
Cách dùng
Dùng đường uống.
Thuốc được uống cùng với một ly nước đầy.
Không được uống quá liều được chỉ dẫn để tránh gặp phải những triệu chứng quá liều nghiêm trọng.
Liều dùng
Tăng huyết áp
Liều khởi đầu thường được khuyến cáo là 5mg/ngày. Trong trường hợp phối hợp với thuốc lợi tiểu dùng liều 2,5mg/ngày, liều duy trì là 10-20mg/ngày, có thể tăng liều đến liều tối đa 40mg/ngày.
Suy tim
Liều khởi đầu thông thường được khuyến cáo là 2,5mg/ngày, khi điều trị có hiệu quả ở mức liều đang sử dụng có thể dùng đó làm liều duy trì và liều duy trì thường có giá trị trong khoảng 2,5-20mg/ngày, lưu ý khi tăng liều tăng từ từ và không được vượt quá liều tối đa là 20mg/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC trong các trường hợp:
• Quá mẫn với hoạt chất hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
• Có tiền sử phù thần kinh mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển
• Phù thần kinh mạch tự phát hoặc do di truyền
• Phụ nữ mang thai
• Thời kỳ cho con bú
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Phân bố
Liên kết với protein huyết tương không vượt quá 60%.
Chuyển hóa
Ngoại trừ việc chuyển đổi thành enalaprilat, không có bằng chứng cho sự chuyển hóa đáng kể của enalapril.
Thải trừ
Thận là cơ quan bài tiết chủ yếu, trong nước tiểu, enalaprilat, chiếm khoảng 40% liều dùng và enalapril dưới dạng không đổi khoảng 20%.
Thời gian bán thải là 11 giờ. Ở những đối tượng có chức năng thận bình thường, nồng độ enalaprilat trong huyết thanh ổn định đạt được sau 4 ngày điều trị.
Hấp thu
Enalapril hấp thu nhanh chóng. Mức độ hấp thu của enalapril là khoảng 60%. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong đường tiêu hóa.
Sau đó, enalapril thủy phân nhanh chóng thành enalaprilat, một chất ức chế men chuyển angiotensin mạnh.
Nồng độ đỉnh của enalaprilat trong huyết thanh xảy ra khoảng 4 giờ sau khi uống một viên thuốc enalapril.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Chuyển hóa:
Các trường hợp hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường dùng thuốc chống đái tháo đường đường uống hoặc insulin đã được báo cáo.
Hệ thần kinh/Tâm thần:
Trầm cảm, hoang mang, buồn ngủ, mất ngủ, hồi hộp, dị cảm, chóng mặt, giấc mơ bất thường.
Thận:
Suy thận, thiểu niệu, rối loạn chức năng thận.
Hô hấp:
Co thắt phế quản/hen suyễn, khó thở, chảy nước mũi, đau họng và khàn giọng.
Da và mô dưới da:
Viêm màng phổi, ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì độc hại, ngứa, nổi mề đay, rụng tóc.
Tác dụng phụ khác:
Viêm ống dẫn tinh, chuột rút cơ bắp, bất lực, suy nhược, nhạy cảm ánh sáng, đỏ bừng, thay đổi vị giác, ù tai, viêm lưỡi, mờ tầm nhìn.
Một phức hợp triệu chứng đã được báo cáo có thể bao gồm sốt, viêm thanh quản, đau cơ và đau khớp/viêm khớp; ESR tăng, ANA dương tính, tăng bạch cầu ái toan và tăng bạch cầu.
Phát ban, nhạy cảm ánh sáng hoặc các biểu hiện da liễu khác có thể xảy ra. Những triệu chứng này có thể hết sau khi ngừng điều trị.
Phù mạch: Phù mạch đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng enalapril (khoảng 0,2% bệnh nhân). Phù nề liên quan đến phù thanh quản có thể gây tử vong. Nếu phù mạch ở mặt, tứ chi, môi, lưỡi, họng và/hoặc thanh quản xảy ra, nên ngừng điều trị bằng enalapril và điều trị ngay lập tức. Trong những trường hợp rất hiếm, phù mạch đã được báo cáo với thuốc ức chế men chuyển angiotensin bao gồm enalapril.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Hạn dùng: 3 năm kể từ khi sản xuất.
NHÀ SẢN XUẤT
Cơ sở sản xuất thuốc: Gedeon Richter., Ltd.