THÀNH PHẦN CỦA Fluidasa 100mg/5ml
Mỗi lọ Fluidasa 100mg/5ml có chứa:
Acetylcystein 2400 mg tương ứng 100mg/5ml.
Tá dược vừa đủ 120ml.
Dạng bào chế: Siro uống.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
N-acetyl-L-cysteine (tên viết tắt thường gọi là NAC) có tác dụng làm tan chất nhầy mạnh đối với sự tiết chất nhầy và với chất nhầy thành phần có mủ của đờm và các chất tiết khác.
Hơn nữa, acetylcystein có tác dụng chống oxy hóa trực tiếp, có nhóm nucleophilic tự do (-SH) có khả năng tương tác trực tiếp với các nhóm gốc oxy hóa.
Đặc biệt trong phát hiện gần đây cho thấy rằng acetylcystein bảo vệ enzyme α1-antitrypsin ức chế elastase khỏi sự bất hoạt bởi acid hypochlorous (HOCl), một chất oxy hóa mạnh được sản xuất bởi enzyme myeloperoxidase của các phagocytes hoạt hóa.
GSH là một tripeptide có khả năng phản ứng cao được tìm thấy ở khắp nơi trong các mô của động vật và rất cần thiết cho việc duy trì năng lực chức năng cũng như tính toàn vẹn hình thái tế bào. Đây là cơ chế bảo vệ nội bào quan trọng nhất chống lại các gốc oxy hóa, cả ngoại sinh và nội sinh.
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH
Fluidasa 100mg/5ml được dùng để:
Làm thuốc tiêu,làm loãng chất nhầy, chất đờm trong trường hợp các bệnh tiết chất nhầy trong đường hô hấp như bệnh lý viêm phế quản cấp tính và mạn tính.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Liều dùng:
Theo hướng dẫn của bác sĩ.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của bệnh và nên được quyết định bởi bác sĩ.
Cách dùng: Dùng đường uống. Lấy 1 lượng tương đương với liều sử dụng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC Fluidasa 100mg/5ml trong các trường hợp sau:
– Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
– Quá mẫn với acetylcystein và các thành phần của thuốc.
THẬN TRỌNG
Thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng như phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em < 2 tuổi cũng không được khuyến cáo dùng.
Cơ thể sau khi long đờm cần phản xạ ho để đẩy đờm ra ngoài, do đó bạn không nên uống thuốc giảm ho.
Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Trong quá trình dùng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau:
- Phản ứng quá mẫn:
Co thắt phế quản, phù ngoại vi, nổi mẩn và ngứa, hạ huyết áp hay đôi khi tăng huyết áp có thể xảy ra. - Các tác dụng không mong muốn khác:
Chứng đỏ bừng, buồn nôn và nôn, sốt, ngất, đổ mồ hôi, đau khớp, nhìn mờ, rối loạn chức năng gan, nhiễm toan, co giật, ngừng hô hấp hoặc ngừng tim.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ nghiêm trọng.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Sau khi được đưa vào đường tiêu hóa qua miệng, các phân tử acetylcystein nhanh chóng được hấp thu và biến đổi gần như hoàn toàn ở gan thành cystein (chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý), diacetylcystein, cystein và disulfide.
Phân bố
Do tác dụng của chuyển hóa lần đầu qua gan, sinh khả dụng của acetylcystein đường uống rất thấp (khoảng 10%).
Ở người, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1-3 giờ với nồng độ tối đa trong huyết tương của chất chuyển hóa cysteine trong khoảng 2,2mol/l. Phần trăm liên kết protein của acetylcystein được xác định là khoảng 50%.
Chuyển hóa
Acetylcystein và các chất chuyển hóa tồn tại ở ba dạng khác nhau trong cơ thể: một phần ở dạng tự do, một phần gắn với protein thông qua các liên kết disulfide không bền và một phần là acid amin kết hợp.
Acetylcystein được bài tiết gần như hoàn toàn dưới dạng các chất chuyển hóa không hoạt động (sulfat vô cơ, diacetylcystein) qua thận.
Thời gian bán thải của acetylcystein là khoảng 1 giờ và chủ yếu được xác định bởi sự biến đổi sinh học gan nhanh chóng. Do đó, chức năng gan bị suy giảm dẫn đến thời gian bán hủy trong huyết tương kéo dài tới 8 giờ.
Thải trừ
Các nghiên cứu dược động học với acetylcystein tiêm tĩnh mạch cho thấy khối lượng phân phối 0,47 l/kg thể trọng hoặc 0,59 l/kg thể trọng (giảm acetylcystein); độ thanh thải trong huyết tương được xác định lần lượt là 0,11 l/giờ/kg (tổng cộng) và 0,84 l/giờ/kg (giảm acetylcystein).
Thời gian bán hủy sau khi tiêm tĩnh mạch là 30-40 phút trong khi bài tiết theo động học ba pha (giai đoạn alpha, beta và giai đoạn gamma cuối).
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ 120ml.
NHÀ SẢN XUẤT
Laboratorio Farmindustria S.A – Argentina.