THÀNH PHẦN CỦA Furosol 20mg/2ml
Mỗi ống tiêm Furosol 20mg/2ml có chứa:
Furosemid 20mg
Tá dược và nước cất pha tiêm vừa đủ 2ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
CÔNG DỤNG VÀ TRƯỜNG HỢP CHỈ ĐỊNH
Furosol 20mg/2ml được chỉ định trong trường hợp phù.
Furosol 20mg/2ml được chỉ định ở người lớn, trẻ sơ sinh và trẻ em để điều trị phù nề liên quan đến suy tim sung huyết, xơ gan và bệnh thận bao gồm hội chứng thận hư.
Dạng thuốc tiêm nên được dành riêng cho bệnh nhân không thể dùng thuốc uống hoặc cho bệnh nhân trong các tình huống lâm sàng khẩn cấp.
Furosol 20mg/2ml cũng được chỉ định là liệu pháp bổ trợ trong phù phổi cấp và phù não. Nếu sự hấp thu qua đường tiêu hóa bị suy yếu hoặc không dùng được thuốc uống, sử dụng furosemid đường tiêm tĩnh mạch. Sử dụng đường tiêm nên được thay thế bằng furosemid đường uống ngay khi có thể.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG
Liều dùng
Người lớn
Điều trị tiêm bằng thuốc tiêm Furosol 20mg/2ml chỉ nên được sử dụng ở những bệnh nhân không thể dùng thuốc uống hoặc trong các tình huống khẩn cấp và nên được thay thế bằng liệu pháp uống ngay khi có thể.
- Phù:
Liều ban đầu thông thường của Furosol 20mg/2ml là 20 đến 40mg dùng một liều duy nhất, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Liều tiêm tĩnh mạch nên tiêm từ từ. Nếu cần thiết, một liều khác có thể được dùng theo cách tương tự 2 giờ sau đó, hoặc có thể tăng liều. Liều có thể được tăng thêm 20mg, và tiến hành tiêm không sớm hơn 2 giờ sau liều trước đó, cho đến khi đạt được hiệu quả lợi tiểu mong muốn.
- Phù phổi cấp:
Liều ban đầu thông thường của Furosol 20mg/2ml là 40mg tiêm tĩnh mạch chậm. Nếu không đạt được hiệu quả mong muốn trong vòng 1 giờ, có thể tăng liều tới 80mg tiêm tĩnh mạch chậm. Nếu cần thiết, liệu pháp bổ sung (ví dụ: digitalis, oxy) có thể được dùng đồng thời.
- Phù não:
Tiêm tĩnh mạch 20 đến 40mg ba lần mỗi ngày. Xác định tốc độ truyền hợp lý.
Trẻ sơ sinh và trẻ em
Liều khuyến cáo của Furosol 20mg/2ml (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) ở trẻ sơ sinh và trẻ em là 1 mg/kg trọng lượng cơ thể và nên được tiêm từ từ dưới sự giám sát y tế chặt chẽ. Nếu đáp ứng lợi tiểu với liều ban đầu không thỏa đáng, có thể tăng liều 1 mg/kg không sớm hơn 2 giờ sau liều trước đó, cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn. Không nên dùng liều lớn hơn 6 mg/kg trọng lượng cơ thể.
Cách dùng
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch với tốc độ chậm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với furosemid hoặc sulfonamide hoặc một trong những thành phần khác của thuốc. Bệnh nhân dị ứng với sulfonamid (ví dụ: kháng sinh sulfonamid hoặc sulfonylureas) có thể mẫn cảm chéo với furosemid.
- Hạ kali máu nặng, hạ natri máu hoặc hạ huyết áp được coi là chống chỉ định cho đến khi nồng độ điện giải huyết thanh và huyết áp đã được khôi phục về mức bình thường.
- Trong tình trạng hôn mê hoặc ung thư gan và các tình trạng có sự suy giảm chất điện giải, không nên sử dụng liệu pháp furosemid cho đến khi các tình trạng này được điều chỉnh hoặc cải thiện.
- Ở phụ nữ cho con bú.
- Không dùng furosemid cho trẻ sơ sinh bị vàng da hoặc trẻ sơ sinh mắc các bệnh có thể gây tăng bilirubin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Rối loạn hệ thần kinh
Hiếm gặp: Dị cảm, chóng mặt, chóng mặt, buồn ngủ, nhầm lẫn, cảm giác áp lực trong đầu.
Không rõ tần suất: Chóng mặt, ngất xỉu và mất ý thức (gây ra bởi hạ huyết áp có triệu chứng)
Rối loạn mắt
Hiếm gặp: Làm nặng thêm cận thị, mờ mắt; rối loạn thị lực với các triệu chứng hạ kali máu.
Rối loạn tai và mê đạo
Hiếm gặp: Chứng khó đọc và/hoặc ù tai do furosemide rất hiếm và thường là tạm thời, tỷ lệ mắc bệnh cao hơn khi tiêm tĩnh mạch nhanh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc hạ đường huyết (ví dụ trong hội chứng thận hư).
Ít gặp: điếc (đôi khi không thể đảo ngược)
Rối loạn tiêu hóa
Hiếm gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau dạ dày, táo bón, khô miệng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp chứa 10 ống x 2 ml.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần dược Danapha là đơn vị sản xuất thuốc Furosol 20mg/2ml.