THÀNH PHẦN HOẠT CHẤT CỦA Imdur 60mg
Mỗi viên Imdur 60mg có chứa:
Isosorbide-5-mononitrate 60mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén phóng thích kéo dài.
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Imdur 60mg được chỉ định trong trường hợp điều trị dự phòng đau thắt ngực.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG
Liều dùng
Người lớn
Liều dùng thường là 1 viên Imdur 60mg mỗi ngày, được uống một lần vào buổi sáng.
Liều dùng có thể tăng lên thành 120mg (tương ứng với hai viên Imdur 60mg) mỗi ngày, cả hai viên được uống một lần mỗi ngày vào buổi sáng.
Liều có thể được điều chỉnh để giảm thiểu khả năng đau đầu, bằng cách bắt đầu điều trị với 30mg (nửa viên Imdur 60mg) trong 2-4 ngày đầu.
Trẻ em
Sự an toàn và hiệu quả của Imdur ở trẻ em chưa được thiết lập.
Người cao tuổi
Không có bằng chứng cần điều chỉnh liều thường quy ở người cao tuổi nhưng có thể cần sự chăm sóc đặc biệt ở những người nhạy cảm với hạ huyết áp hoặc suy gan hoặc suy thận rõ rệt.
Lưu ý: Viên nhân không hòa tan trong dịch tiêu hóa nhưng tan rã thành các hạt nhỏ khi tất cả các hoạt chất đã được giải phóng. Rất hiếm khi khung mang thuốc có thể đi qua đường tiêu hóa mà không tan rã và có thể nhìn thấy trong phân nhưng tất cả các hoạt chất đã được giải phóng.
Cách dùng
Dùng đường uống. Bạn không được nhai hoặc nghiền nát mà nên được nuốt toàn bộ với một nửa ly nước.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Các trường hợp không được dùng thuốc bao gồm:
- Quá mẫn với thành phần hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào khác của thuốc.
- Bệnh cơ tim hạn chế và viêm màng ngoài tim, hẹp động mạch chủ, chèn ép tim, hẹp van hai lá và thiếu máu nặng.
- Bệnh nhân được điều trị bằng Imdur không được dùng thuốc ức chế Phosphodiesterase nhóm 5 (ví dụ sildenafil).
- Suy mạch máu nặng hoặc hạ huyết áp.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO
Imdur không được chỉ định để giảm các cơn đau thắt ngực cấp tính; trong trường hợp cấp tính, nên sử dụng viên nén glyceryl trinitrate ngậm dưới lưỡi.
Sự an toàn và hiệu quả của Imdur trong khi mang thai hoặc cho con bú chưa được thiết lập.
Bệnh nhân có thể bị chóng mặt trong lần đầu tiên sử dụng Imdur. Bệnh nhân dùng Imdur cần thận trọng khi sử dụng máy móc hoặc tham gia giao thông.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt (thường gặp). Ngất xỉu (hiếm gặp).
- Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh (thường gặp).
- Tiêu hóa: Buồn nôn (thường gặp). Nôn, tiêu chảy (ít gặp).
- Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa (hiếm gặp).
- Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ (rất hiếm gặp).
TƯƠNG TÁC THUỐC
Sử dụng đồng thời Imdur và thuốc ức chế Phosphodiesterase nhóm 5 có thể làm tăng tác dụng giãn mạch của Imdur và gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng như ngất hoặc nhồi máu cơ tim. Do đó, Imdur và các chất ức chế nhóm 5 Phosphodiesterase (ví dụ sildenafil) không được dùng đồng thời.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng
Có thể gặp triệu chứng nhức đầu.
Các triệu chứng nghiêm trọng hơn là kích thích, đỏ bừng, ra mồ hôi lạnh, buồn nôn, nôn, chóng mặt, ngất, nhịp tim nhanh và tụt huyết áp.
Cách xử trí
Sử dụng than hoạt tính. Trong trường hợp hạ huyết áp rõ rệt, trước tiên bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngửa với hai chân giơ lên. Nếu cần thiết nên tiêm truyền dịch qua đường tĩnh mạch.
THÔNG TIN DƯỢC ĐỘNG HỌC
Isosorbide mononitrate được vận chuyển qua niêm mạc tiêu hóa vào tuần hoàn chung một cách hoàn toàn và không trải qua chuyển hóa đầu tiên ở gan.
Thời gian bán thải của isosorbide mononitrate là khoảng 5 giờ. Liên kết với protein huyết tương dưới 5%. Thể tích phân bố của isosorbide mononitrate là khoảng 0,6 l/kg và tổng độ thanh thải khoảng 115 ml/phút.
Thải trừ chủ yếu bằng cách khử và liên hợp ở gan. Các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua thận. Chỉ có khoảng 2% liều dùng được thải trừ dưới dạng nguyên vẹn qua thận.
Chức năng gan hoặc thận suy giảm không ảnh hưởng lớn đến các đặc tính dược động học của thuốc.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp thuốc có chứa 2 vỉ x 15 viên nén giải phóng chậm.
NHÀ SẢN XUẤT
Thuốc được sản xuất bởi công ty Astrazeneca.