HOẠT CHẤT CỦA Klamentin 500/62.5
Mỗi gói Klamentin 500/62.5 có chứa:
Amoxicillin 500mg
Acid clavulanic 62,5mg
Tá dược vừa đủ 1 gói.
Dạng trình bày của thuốc: Thuốc cốm pha hỗn dịch uống.
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Klamentin 500/62.5 được chỉ định để điều trị trong thời gian ngắn các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn tại các vị trí sau đây khi gây ra bởi các sinh vật nhạy cảm:
- Nhiễm trùng đường tiết niệu (không biến chứng và phức tạp).
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi mắc phải tại cộng đồng và các đợt cấp của viêm phế quản mãn tính.
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm tai giữa và viêm amidan tái phát.
- Nhiễm trùng cấu trúc dưới da và da.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG
Liều dùng:
Trẻ em có độ tuổi từ 3 tháng tuổi trở lên:
– Trường hợp bệnh nhân bị bệnh viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp: liều dùng thông thường là 45mg/kg/ngày, chia ngày làm 3 lần.
– Trường hợp bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nhẹ sử dụng liều 25mg/kg/ ngày, ngày chia làm 3 lần.
Quá trình điều trị kéo dài từ 5 – 10 ngày. Số ngày tối đa sử dụng thuốc là 14 ngày.
Cách dùng:
Dùng đường uống. Pha thuốc cốm trong gói tương đương với liều dùng trong cốc nước, hòa tan thuốc cốm cho đến khi tan hoàn toàn. Liều dùng của thuốc nên được dùng theo chỉ định của bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Klamentin 500/62.5 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tiền sử xuất hiện phản ứng dị ứng với beta-lactam, ví dụ: penicillin hoặc cephalosporin.
- Tiền sử xuất hiện phản ứng vàng da do amoxicillin/clavulanic hoặc bệnh nhân có chức năng gan bị rối loạn.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO
Như với bất kỳ loại thuốc nào khác, cần đánh giá định kỳ các chức năng thận, gan và tạo máu trong quá trình điều trị kéo dài.
Nên thận trọng khi sử dụng thuốc amoxicillin và acid clavulanic cho bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu bạch huyết vì đối tượng này đặc biệt dễ bị phát ban do amoxicillin.
Việc sử dụng thuốc kéo dài đôi khi cũng có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Trong quá trình dùng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng bất lợi được liệt kê trong bảng sau theo từng hệ cơ quan với tần suất xuất hiện tương ứng:
Nhiễm trùng | |
Nhiễm nấm niêm mạc | Thường gặp |
Sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm | Không rõ tần suất |
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết | |
Giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính) | Hiếm gặp |
Giảm tiểu cầu | Hiếm gặp |
Mất bạch cầu hạt có hồi phục | Không rõ tần suất |
Thiếu máu tan máu | Không rõ tần suất |
Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin | Không rõ tần suất |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | |
Phù mạch | Không rõ tần suất |
Sốc phản vệ | Không rõ tần suất |
Hội chứng giống như bệnh huyết thanh | Không rõ tần suất |
Viêm mạch mẫn cảm | Không rõ tần suất |
Rối loạn hệ thần kinh | |
Chóng mặt | Ít gặp |
Đau đầu | Ít gặp |
Tăng động đảo ngược | Không rõ tần suất |
Co giật | Không rõ tần suất |
Rối loạn tiêu hóa | |
Bệnh tiêu chảy | Rất thường gặp |
Buồn nôn | Thường gặp |
Nôn | Thường gặp |
Khó tiêu | Ít gặp |
Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh | Không rõ tần suất |
Lưỡi đen | Không rõ tần suất |
Rối loạn gan mật | |
Tăng AST và/hoặc ALT | Ít gặp |
Viêm gan | Không rõ tần suất |
Vàng da | Không rõ tần suất |
Rối loạn da và mô dưới da | |
Phát ban da | Ít gặp |
Ngứa | Ít gặp |
Mề đay | Ít gặp |
Erythema đa dạng | Hiếm gặp |
Hội chứng Stevens-Johnson | Không rõ tần suất |
Hoại tử thượng bì nhiễm độc | Không rõ tần suất |
Viêm da tróc vảy | Không rõ tần suất |
Viêm mủ bao quy đầu cấp tính (AGEP) | Không rõ tần suất |
Rối loạn thận và tiết niệu | |
Viêm thận kẽ | Không rõ tần suất |
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc chống đông đường uống
Thuốc chống đông máu đường uống và kháng sinh penicillin đã được sử dụng rộng rãi trong thực tế mà không có báo cáo về tương tác. Khi cần dùng phối hợp 2 thuốc này, thời gian prothrombin nên được theo dõi cẩn thận. Hơn nữa, việc điều chỉnh liều thuốc chống đông đường uống có thể là cần thiết.
Methotrexate
Penicillin có thể làm giảm bài tiết methotrexate, từ đó có thể gây tăng độc tính tiềm tàng.
Probenecid
Không nên sử dụng đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm mức độ thải trừ amoxicillin qua ống thận. Sử dụng đồng thời probenecid có thể dẫn đến tăng nồng độ amoxicillin trong máu.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp thuốc có chứa 12 gói x 2g thuốc cốm.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần dược phẩm Hậu Giang (DHG Pharma).