THÀNH PHẦN CỦA Lipanthyl 200mg
Mỗi viên Lipanthyl 200mg có chứa:
Fenofibrate 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nang.
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Viên nang Fenofibrate 200 được chỉ định như là một biện pháp bổ trợ cho chế độ ăn và điều trị không dùng thuốc khác (ví dụ tập thể dục, giảm cân) trong các trường hợp sau:
– Điều trị tăng triglyceride máu nặng có hoặc không có cholesterol HDL thấp.
– Tăng lipid máu hỗn hợp khi dùng statin chống chỉ định hoặc không dung nạp.
– Tăng lipid máu hỗn hợp ở bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao khi triglyceride và cholesterol HDL không được kiểm soát đầy đủ.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG CỦA THUỐC
Liều dùng
Người lớn
Liều khởi đầu là một viên nang uống hàng ngày trong bữa ăn chính. Ở những bệnh nhân cao tuổi không bị suy thận dùng liều người lớn bình thường.
Suy thận
Nên giảm liều trong suy thận.
Trong rối loạn chức năng thận, có thể cần phải giảm liều tùy theo độ thanh thải creatinin, ví dụ:
| Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng | 
| < 60 | Hai viên 67 mg | 
| < 20 | Một viên 67 mg | 
Trẻ em
Sự an toàn và hiệu quả của fenofibrate ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Không có dữ liệu có sẵn.
Do đó, việc sử dụng fenofibrate không được khuyến cáo ở trẻ em dưới 18 tuổi
Cách dùng
Dùng đường uống
Nên uống viên nang Fenofibrate 200 mg với nước cùng bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC trong các trường hợp:
Fenofibrate 200 mg chống chỉ định ở trẻ em, ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng, bệnh túi mật, xơ gan hai bên, rối loạn thận nặng và ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với fenofibrate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc này, phản ứng quang hóa hoặc phản ứng quang hóa.
Viêm tụy mãn tính hoặc cấp tính ngoại trừ viêm tụy cấp do tăng triglyceride máu nặng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thuốc này có chứa đường sữa. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các phản ứng có hại của thuốc được phân theo tần suất gặp như sau:
Rất thường gặp (> 1/10); thường gặp (> 1/100; <1/10); ít gặp (> 1 / 1.000; <1/100); hiếm gặp (> 1 / 10.000; <1 / 1.000); rất hiếm gặp (<1 / 10.000) .
| Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết | Hiếm gặp : Giảm huyết sắc tố và bạch cầu | 
| Rối loạn hệ thần kinh | Thường gặp : Đau đầu Hiếm gặp: Bệnh lý thần kinh ngoại biên | 
| Rối loạn tai và mê đạo | Thường gặp : Chóng mặt | 
| Rối loạn mạch máu | Ít gặp: Huyết khối tắc mạch (tắc mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu) | 
| Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Rất hiếm gặp : Viêm phổi kẽ | 
| Rối loạn tiêu hóa | Thường gặp : Rối loạn tiêu hóa, dạ dày hoặc ruột (đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đầy hơi) Ít gặp : Viêm tụy | 
| Rối loạn đường mật | Ít gặp : Tăng nồng độ transaminase huyết thanh Rất hiếm gặp : viêm gan, sỏi mật | 
| Rối loạn da và mô dưới da | Thường gặp : Các phản ứng như phát ban, ngứa, nổi mề đay hoặc phản ứng nhạy cảm ánh sáng; nhạy cảm ánh sáng da có thể xảy ra với ban đỏ, mụn nước hoặc nốt sần trên các bộ phận của da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc tia UV nhân tạo. Hiếm gặp : Rụng tóc | 
| Cơ xương, mô liên kết và rối loạn xương | Ít gặp : nhiễm độc cơ bắp (đau cơ lan tỏa, viêm cơ, chuột rút và yếu cơ) Rất hiếm gặp: Tiêu cơ vân. | 
| Rối loạn thận và tiết niệu | Hiếm : Tăng creatinine huyết thanh và urê | 
| Toàn thân | Thường gặp : Mệt mỏi Hiếm : Suy giảm về mặt tình dục | 
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Axit Fenofibric là chất chuyển hóa chính trong huyết tương. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xảy ra sau một khoảng thời gian trung bình là 5 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố
Thời gian bán thải của axit fenofibric là khoảng 20 giờ.
Chuyển hóa và thải trừ
Chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu: 70% trong 24 giờ và 88% trong 6 ngày, tại thời điểm đó tổng lượng bài tiết qua nước tiểu và phân đạt 93%. Fenofibrate được bài tiết chủ yếu dưới dạng axit fenofibric và glucuroconjugate.
Các nghiên cứu động học sau khi dùng liều lặp lại cho thấy không có sự tích lũy của sản phẩm.
Axit Fenofibric không được loại bỏ trong quá trình chạy thận nhân tạo
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 15 viên nang.
NHÀ SẢN XUẤT
Laboratoires Fournier S.A – PHÁP




 
				
