Lipanthyl 300mg chứa gì?
Mỗi viên Lipanthyl 300mg có chứa:
Fenofibrat 300mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Lipanthyl 300mg chữa bệnh gì?
Lipanthyl 300mg được dùng để điều trị:
Tăng cholesterol máu hoặc tăng triglyceride máu.
Liều của Lipanthyl 300mg
Liều dùng:
Người lớn sử dụng 1 viên Lipanthyl 300 mg mỗi ngày.
Cách dùng:
Dùng đường uống, kèm bữa ăn. Sử dụng thuốc cùng chế độ ăn kiêng hợp lý.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC trong các trường hợp:
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
Tiền sử mẫn cảm/nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị bằng fibrat/ketoprofen.
Bệnh túi mật. Viêm tụy cấp/mạn tính (trừ viêm tụy cấp do tăng triglyceride máu nghiêm trọng).
Suy gan hay suy thận nặng.
Trẻ em.
Phụ nữ cho con bú.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO
Chức năng gan
Cũng như các thuốc hạ lipid khác, sự gia tăng đã được báo cáo ở mức độ transaminase ở một số bệnh nhân. Trong phần lớn các trường hợp, các độ cao này là thoáng qua, nhỏ và không có triệu chứng. Nên theo dõi nồng độ transaminase mỗi 3 tháng trong 12 tháng đầu điều trị. Cần chú ý đến những bệnh nhân tăng nồng độ transaminase và nên ngừng điều trị nếu nồng độ ASAT và ALAT tăng lên hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường hoặc 100 IU.
Viêm tụy
Viêm tụy đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng fenofibrate (xem phần 4.3 và 4.8) Sự xuất hiện này có thể thể hiện sự thất bại về hiệu quả ở những bệnh nhân bị tăng triglyceride máu nặng, tác dụng thuốc trực tiếp hoặc hiện tượng thứ phát qua trung gian hình thành sỏi đường hai bên hoặc bùn. tắc nghẽn ống mật chung.
Cơ bắp
Độc tính cơ bắp, bao gồm các trường hợp tiêu cơ vân rất hiếm gặp, đã được báo cáo khi sử dụng fibrate và các thuốc hạ lipid máu khác. Tỷ lệ mắc rối loạn này tăng lên trong các trường hợp hạ đường huyết và suy thận trước đó. Độc tính cơ nên được nghi ngờ ở những bệnh nhân bị đau cơ lan tỏa, viêm cơ, chuột rút và yếu cơ và / hoặc tăng rõ rệt về CPK (mức độ vượt quá 5 lần so với mức bình thường). Trong những trường hợp như vậy nên ngừng điều trị bằng fenofibrate.
Bệnh nhân có các yếu tố tiền xử lý bệnh cơ và / hoặc tiêu cơ vân, bao gồm tuổi trên 70 tuổi, tiền sử cá nhân hoặc gia đình của rối loạn cơ bắp di truyền, suy thận, suy giáp và uống rượu nhiều, có thể tăng nguy cơ phát triển bệnh tiêu cơ vân. Đối với những bệnh nhân này, những lợi ích và rủi ro giả định của liệu pháp fenofibrate nên được cân nhắc cẩn thận.
Nguy cơ nhiễm độc cơ bắp có thể tăng lên nếu dùng thuốc với một chất ức chế fibrate hoặc chất ức chế men khử HMG-CoA khác, đặc biệt là trong các trường hợp bệnh cơ trước đó. Do đó, nên kê đơn đồng thời fenofibrate với statin cho bệnh nhân rối loạn lipid máu kết hợp nặng và nguy cơ tim mạch cao mà không có tiền sử bệnh cơ.
Điều trị kết hợp này nên được sử dụng thận trọng và bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm độc cơ.
Đối với bệnh nhân tăng lipid máu dùng oestrogen hoặc thuốc tránh thai có chứa oestrogen, cần xác định xem liệu mỡ máu cao có bản chất nguyên phát hay thứ phát (có thể tăng giá trị lipid do estrogen đường uống).
TÁC DỤNG BẤT LỢI
Chán ăn, viêm túi mật, sỏi túi mật, viêm đại tràng, tiêu chảy, loét tá tràng, khó tiêu, viêm thực quản, đầy hơi, viêm dạ dày, viêm dạ dày ruột, rối loạn tiêu hóa, tăng sự thèm ăn, vàng da, mỡ gan, buồn nôn, viêm tụy, loét dạ dày, rối loạn trực tràng, xuất huyết trực tràng và nôn mửa.
Đái tháo đường.
Hệ thống bạch huyết
Thiếu máu, bệnh giun sán, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, bệnh hạch bạch huyết và giảm tiểu cầu.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thụ
Axit Fenofibric là chất chuyển hóa chính trong huyết tương. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xảy ra sau một khoảng thời gian trung bình là 5 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố
Thời gian bán thải của axit fenofibric là khoảng 20 giờ.
Chuyển hóa và thải trừ
Chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu: 70% trong 24 giờ và 88% trong 6 ngày, tại thời điểm đó tổng lượng bài tiết qua nước tiểu và phân đạt 93%. Fenofibrate được bài tiết chủ yếu dưới dạng axit fenofibric và glucuroconjugate.
Các nghiên cứu động học sau khi dùng liều lặp lại cho thấy không có sự tích lũy của sản phẩm.
Axit Fenofibric không được loại bỏ trong quá trình chạy thận nhân tạo
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 4 vỉ x 12 viên nang.
NHÀ SẢN XUẤT
Laboratoires Fournier S.A – PHÁP