THÀNH PHẦN CỦA Mekomucosol 200mg
Mỗi gói Mekomucosol 200mg có chứa:
Acetylcystein 200 mg
Tá dược vừa đủ 1 gói 2,5g.
Dạng bào chế: Thuốc bột.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
N-acetyl-L-cysteine (NAC) có tác dụng làm tan chất nhầy mạnh đối với sự tiết chất nhầy và với chất nhầy thành phần có mủ của đờm và các chất tiết khác.
Hơn nữa, acetylcystein có tác dụng chống oxy hóa trực tiếp, có nhóm nucleophilic tự do (- SH) có khả năng tương tác trực tiếp với các nhóm gốc oxy hóa.
Đặc biệt trong phát hiện gần đây cho thấy rằng acetylcystein bảo vệ enzyme α1-antitrypsin ức chế elastase khỏi sự bất hoạt bởi axit hypochlorous (HOCl), một chất oxy hóa mạnh được sản xuất bởi enzyme myeloperoxidase của các phagocytes hoạt hóa.
Do cấu trúc phân tử, acetylcystein có thể dễ dàng xuyên qua màng tế bào. Bên trong tế bào, NAC bị khử acetyl thành L-cysteine, một loại axit amin cần thiết cho quá trình tổng hợp glutathione (GSH).
GSH là một tripeptide có khả năng phản ứng cao được tìm thấy ở khắp nơi trong các mô của động vật và rất cần thiết cho việc duy trì năng lực chức năng cũng như tính toàn vẹn hình thái tế bào. Đây là cơ chế bảo vệ nội bào quan trọng nhất chống lại các gốc oxy hóa, cả ngoại sinh và nội sinh.
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Mekomucosol 200mg được dùng để:
– Làm long đàm trong trường hợp viêm phế quản– phổi, viêm khí phế quản cấp và mãn.
– Phòng ngừa các biến chứng hô hấp ở bệnh nhân nhiễm khuẩn, đa tiết phế quản, khí phế thủng.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Liều dùng:
– Người lớn và trẻ em ở độ tuổi trên 7 tuổi: uống 1 gói/lần, ngày 3 lần.
– Trẻ em từ độ tuổi từ 2– 7 tuổi: uống 1 gói/lần, ngày 2 lần.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào tính chất cũng như mức độ nghiêm trọng của bệnh. Bác sỹ sẽ quyết định thời gian điều trị của bạn.
Cách dùng: Dùng đường uống. Hòa thuốc vào cốc nước và uống ngay sau đó.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC Mekomucosol 200mg trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
Phenylceton niệu.
Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
THẬN TRỌNG VÀ LƯU Ý
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, không nên dùng cho trẻ < 2 tuổi.
Bạn không nên uống thuốc giảm ho do cần tác dụng của phản xạ ho để đẩy đờm ra ngoài.
Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Trong quá trình dùng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau:
Ở liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa (bao gồmđau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy), trong trường hợp này cần giảm liều.
Thông báo cho bác sỹ nếu gặp tác dụng phụ nghiêm trọng.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Bạn nên thông báo cho bác sỹ các thuốc dùng cùng. Nên tránh dùng cùng các thuốc sau:
Một số kháng sinh như amphotericin, ampicillin natri, erythromycin lactobionat và tetracyclin hoặc là tương kỵ với acetylcystein hoặc là không có hoạt tính trong hỗn hợp với acetylcystein.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Sau khi uống, acetylcystein nhanh chóng được hấp thu và chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan thành cystein (chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý), diacetylcystein, cystein và disulphide.
Phân bố
Do tác dụng của chuyển hóa lần đầu qua gan, sinh khả dụng của acetylcystein đường uống rất thấp (khoảng 10%).
Ở người, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1-3 giờ với nồng độ tối đa trong huyết tương của chất chuyển hóa cysteine trong khoảng 2 2mol / l. Liên kết protein của Acetylcystein được xác định là khoảng 50%.
Chuyển hóa
Acetylcystein và các chất chuyển hóa tồn tại ở ba dạng khác nhau trong cơ thể: một phần ở dạng tự do, một phần gắn với protein thông qua các liên kết disulphide không bền và một phần là axit amin kết hợp.
Acetylcystein được bài tiết gần như hoàn toàn dưới dạng các chất chuyển hóa không hoạt động (sunfat vô cơ, diacetylcystein) qua thận.
Thời gian bán thải của Acetylcystein là khoảng 1 giờ và chủ yếu được xác định bởi sự biến đổi sinh học gan nhanh chóng. Do đó, chức năng gan bị suy giảm dẫn đến thời gian bán hủy trong huyết tương kéo dài tới 8 giờ.
Thải trừ
Các nghiên cứu dược động học với acetylcystein tiêm tĩnh mạch cho thấy khối lượng phân phối 0,47 l / kg hoặc 0,59 l / kg (giảm acetylcystein); độ thanh thải trong huyết tương được xác định lần lượt là 0,11 l / h / kg (tổng cộng) và 0,84 l / h / kg (giảm acetylcystein). Thời gian bán hủy sau khi tiêm tĩnh mạch là 30-40 phút trong khi bài tiết theo động học ba pha (giai đoạn alpha, beta và giai đoạn gamma cuối).
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 30 gói x 2,5g thuốc bột.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần hóa – Dược phẩm Mekophar – VIỆT NAM