THÀNH PHẦN CỦA Micardis 80
Mỗi viên nén Micardis 80 có chứa:
Telmisartan 80mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Micardis 80 được dùng để điều trị:
Phòng ngừa tim mạch
Giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch ở người lớn có kèm:
+đái tháo đường týp 2 có tổn thương cơ quan đích.
+ các biểu hiện bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch (tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ hoặc bệnh động mạch ngoại biên)
Tăng huyết áp
Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Phòng ngừa tim mạch
Liều khuyến cáo là 80 mg mỗi ngày một lần.
Khi bắt đầu điều trị bằng telmisartan nên theo dõi chặt chẽ huyết áp và nếu cần điều chỉnh thích hợp các loại thuốc hạ huyết áp.
Điều trị tăng huyết áp vô căn
Liều thường có hiệu quả là 40 mg mỗi ngày một lần, có thể có hiệu quả ở liều hàng ngày là 20 mg.
Trong trường hợp không đạt được huyết áp mục tiêu, có thể tăng liều telmisartan lên tối đa 80 mg mỗi ngày một lần. Ngoài ra, telmisartan có thể được sử dụng kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazide như hydrochlorothiazide. Khi xem xét tăng liều, phải lưu ý rằng tác dụng hạ huyết áp tối đa thường đạt được từ 4 đến 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Liều dùng trên một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:
Suy thận
Nên dùng liều khởi đầu thấp hơn 20 mg ở những bệnh nhân suy thận nặng hoặc chạy thận nhân tạo. Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.
Suy gan
Chống chỉ định.
Ở những bệnh nhân bị suy gan nhẹ đến trung bình, liều dùng không được vượt quá 40 mg mỗi ngày một lần.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em
Sự an toàn và hiệu quả của Micardis ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Cách dùng: Viên nén Telmisartan dùng một lần mỗi ngày, có hoặc không dùng cùng bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC trong các trường hợp sau:
• Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.
• Rối loạn đường mật
• Suy gan nặng
• Phụ nữ mang thai 6 tháng cuối thai kỳ.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO
Micardis không thích hợp cho bệnh nhân không dung nạp fructose di truyền.
Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân tăng huyết áp mạch máu thận; suy thận và ghép thận; giảm thể tích nội bào.
Thận trọng khi bị những bệnh lý kèm theo tự kích thích hệ thống renin-angiotellsm-aldosterone; tăng aldosterol nguyên phát; tăng kali máu; suy gan.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Trong quá trình dùng thuốc bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như: phù mạch, tiêu chảy.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Bạn nên thông báo cho bác sỹ các thuốc đang sử dụng. Tránh dùng cùng với các thuốc sau:
Thuốc chống tăng huyết áp: Telmisaltan có thể làm tăng tác động hạ áp của các thuốc tăng huyết áp khác. Các tương tác khác về biểu hiện lâm sàng chưa được xác đinh.
Digoxin, warfann, hydrochlorothiazide, glibenclamide, ibuprofen, paracetamol, amlodipine.
Dù chưa được ghi nhận với telmisartan, khả năng xảy ra tác động này không thể loại trừ và việc theo dõi cẩn thận nồng độ lithium huyết thanh được khuyến cán trong thời gian dùng phối hợp.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Chuyển hóa
Telmisartan được chuyển hóa bằng cách liên hợp với glucuronide.
Thải trừ
Telmisartan có thời gian bán thải > 20 giờ.
Sau khi uống (và tiêm tĩnh mạch), telmisartan gần như được bài tiết qua phân, chủ yếu dưới dạng hợp chất không thay đổi. Bài tiết nước tiểu tích lũy là <1% liều.
Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương (Cl tot ) cao (khoảng 1.000 ml/phút).
Hấp thụ
Hấp thu telmisartan rất nhanh mặc dù lượng hấp thu thay đổi. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của telmisartan là khoảng 50%. Khi dùng telmisartan cùng với thức ăn, diện tích dưới đường cong thời gian nồng độ trong huyết tương (AUC 0-∞) của telmisartan thay đổi từ khoảng 6% (liều 40 mg) xuống khoảng 19% (liều 160 mg).
Phân bố
Telmisartan chủ yếu liên kết với protein huyết tương (> 99,5%), chủ yếu là glycoprotein axit albumin và alpha-1.
Thể tích phân bố trung bình (V dss) xấp xỉ 500l.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
NHÀ SẢN XUẤT
Boehringer Ingelheim