THÀNH PHẦN CỦA Mitux E 100mg
Mỗi gói Mitux E 100mg có chứa:
Acetylcystein 100 mg
Tá dược vừa đủ 1 gói.
Dạng bào chế: Thuốc bột.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Acetylcystein có tác dụng chống oxy hóa trực tiếp, có nhóm nucleophilic tự do (- SH) có khả năng tương tác trực tiếp với các nhóm gốc oxy hóa.
Đặc biệt trong phát hiện gần đây cho thấy rằng acetylcystein bảo vệ enzyme α1-antitrypsin ức chế elastase khỏi sự bất hoạt bởi axit hypochlorous (HOCl), một chất oxy hóa mạnh được sản xuất bởi enzyme myeloperoxidase của các phagocytes hoạt hóa.
N-acetyl-L-cysteine (NAC) có tác dụng làm tan chất nhầy mạnh đối với sự tiết chất nhầy và với chất nhầy thành phần có mủ của đờm và các chất tiết khác.
Do cấu trúc phân tử, acetylcystein có thể dễ dàng xuyên qua màng tế bào. Bên trong tế bào, NAC bị khử acetyl thành L-cysteine, một loại axit amin cần thiết cho quá trình tổng hợp glutathione (GSH).
GSH là một tripeptide rất cần thiết cho việc duy trì năng lực chức năng cũng như tính toàn vẹn hình thái tế bào. Đây là cơ chế bảo vệ nội bào quan trọng nhất chống lại các gốc oxy hóa, cả ngoại sinh và nội sinh.
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH
Mitux E 100mg được dùng để điều trị:
Điều trị các rối loạn về tiết dịch của niêm mạc đường hô hấp trong các bệnh viêm mũi, viêm thanh quản, viêm xoang, viêm tai giữa tiết dịch, viêm phế quản, viêm khí phế quản, viêm phế quản phổi cấp và mãn tính.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Liều dùng:
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 2 gói × 2 lần/ ngày hoặc 1 gói x 3 lần/ ngày..
Thời gian điều trị phụ thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của bệnh, và nên được quyết định bởi bác sĩ.
Cách dùng: Dùng đường uống. Hòa thuốc vào cốc nước và uống ngay sau đó.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC Mitux E 100mg trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
Phenylceton niệu.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Trong quá trình dùng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau:
Tối loạn tiêu hoá (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy): rất hiếm gặp.
Thông báo cho bác sỹ nếu gặp tác dụng phụ nghiêm trọng.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Khả dụng sinh học khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan.
Sau khi uống, acetylcystein nhanh chóng được hấp thu và chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan thành cystein (chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý), diacetylcystein, cystein và disulphide.
Phân bố
Do tác dụng của chuyển hóa lần đầu qua gan, sinh khả dụng của acetylcystein đường uống rất thấp (khoảng 10%).
Ở người, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1-3 giờ với nồng độ tối đa trong huyết tương của chất chuyển hóa cysteine trong khoảng 2 2mol / l. Liên kết protein của Acetylcystein được xác định là khoảng 50%.
Chuyển hóa
Acetylcystein và các chất chuyển hóa tồn tại ở ba dạng khác nhau trong cơ thể: một phần ở dạng tự do, một phần gắn với protein thông qua các liên kết disulphide không bền và một phần là axit amin kết hợp.
Acetylcystein được bài tiết gần như hoàn toàn dưới dạng các chất chuyển hóa không hoạt động (sunfat vô cơ, diacetylcystein) qua thận.
Thải trừ
Các nghiên cứu dược động học với acetylcystein tiêm tĩnh mạch cho thấy khối lượng phân phối 0,47 l / kg hoặc 0,59 l / kg (giảm acetylcystein).
Độ thanh thải trong huyết tương được xác định lần lượt là 0,11 l / h / kg (tổng cộng) và 0,84 l / h / kg (giảm acetylcystein).
Thời gian bán thải của Acetylcystein là khoảng 1 giờ và chủ yếu được xác định bởi sự biến đổi sinh học gan nhanh chóng. Do đó, chức năng gan bị suy giảm dẫn đến thời gian bán hủy trong huyết tương kéo dài tới 8 giờ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 24 gói x 1,5 g thuốc bột.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần Dược Hậu Giang – VIỆT NAM