THÀNH PHẦN CỦA Nurofen 60ml
Mỗi lọ Nurofen 60ml có chứa:
Ibuprofen 1200 mg tương ứng với 100mg/5ml.
Tá dược vừa đủ 60ml.
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Ibuprofen là một dẫn xuất axit propionic với tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Tác dụng điều trị của thuốc là NSAID do tác dụng ức chế của đối với enzyme cyclooxyase, dẫn đến giảm tổng hợp prostaglandin.
Dữ liệu thực nghiệm cho thấy ibuprofen có thể ức chế cạnh tranh tác dụng của axit acetylsalicylic liều thấp đối với sự kết tập tiểu cầu khi dùng đồng thời. Một số nghiên cứu về dược lực học cho thấy khi dùng một liều ibuprofen 400 mg trong vòng 8 giờ trước hoặc trong vòng 30 phút sau khi giải phóng ngay lập tức liều acetylsalicylic (81mg), dẫn đến giảm tác dụng của axit acetylsalicylic đối với sự hình thành thromboxane hoặc tiểu cầu.
Tác dụng chống viêm của ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid.
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Nurofen 60ml được chỉ định trong những trường hợp sau:
Hạ sốt dùng cho trẻ em.
Đồng thời có thể dùng để giảm triệu chứng đau như đau nhức răng hoặc sau khi răng mọc, đau tai, các cơn đau nhẹ và bong gân, đau họng, nhức đầu.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG CỦA THUỐC
Liều dùng
Số lần dùng 3-4 lần/ngày.
Người lớn dùng để giảm đau sử dụng liều 10 mL/lần.
Trẻ em dùng để hạ sốt và giảm đau:
+ Độ tuổi 1-2 tuổi: 2,5 mL/lần
+ Độ tuổi 3-7 tuổi: 5 mL/lần
+ Độ tuổi 8-12 tuổi: 10 mL/lần
Không dùng thuốc liên tục trong 3 ngày mà không có tư vấn của bác sĩ.
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi nên dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Sau khi mở lọ thuốc chỉ được dùng trong vòng 6 tháng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc Nurofen 60ml chống chỉ định với các trường hợp sau:
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Viêm loét đường tiêu hóa nặng.
Tiền sử hen phế quản, nổi mề đay hoặc phản ứng dị ứng khi sử dụng aspirin hoặc NSAID khác.
Tiền sử chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa liên quan sử dụng NSAID trước đó.
3 tháng cuối thai kỳ.
Suy giảm chức năng của tim, gan hoặc thận mức độ nặng.
Có nguy cơ xuất huyết cao.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO
Thận trọng khi bạn có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên, loét đường tiêu hóa.
Bệnh nhân rối loạn chức năng thận, cao HA, bệnh gây giữ nước trong cơ thể, rối loạn đông máu, hen, lupus ban đỏ hệ thống.
Không dùng chung với acetosal, thuốc khác chứa ibuprofen.
Phụ nữ có thai/cho con bú, trẻ < 1 tuổi không được dùng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Trong quá trình dùng thuốc bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
Dị ứng, phản vệ, hen, hen tăng nặng, co thắt phế quản hoặc khó thở, phát ban, ngứa, mề đay, ban xuất huyết và phù mạch.
Viêm thận kẽ, hội chứng thận hư và suy thận.
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, đại tiện máu đen, nôn ra máu, viêm ruột kết tiến triển, bệnh Crohn.
Cảm giác nóng rát thoáng qua vùng miệng và cổ họng.
Viêm mũi do nhiễm trùng và viêm màng não, viêm gan, vàng da. Mất ngủ, lo âu, chóng mặt, suy giảm thị lực, nhiễm độc dây thần kinh, giảm thính.
Thông báo cho bác sỹ nếu gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ibuprofen được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và được phân bố nhanh chóng trên toàn bộ cơ thể. Sự bài tiết nhanh chóng và đầy đủ qua thận.
Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được 45 phút sau khi uống nếu uống lúc bụng đói. Khi uống cùng với thức ăn, mức cao nhất được quan sát sau 1 đến 2 giờ. Thời gian này có thể thay đổi với các liều lượng khác nhau.
Thời gian t(1/2) của ibuprofen là khoảng 2 giờ.
Ibuprofen được tìm thấy trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp.
Ibuprofen liên kết cao với protein huyết tương.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ 60ml.
NHÀ SẢN XUẤT
Reckitt Benckiser Healthcare Manufacturing (Thailand)., Ltd – THÁI LAN