THÀNH PHẦN CỦA ORIHEPA
Mỗi viên nén dài bao phim Orihepa có chứa:
Tenofovir…………..300 mg
Tá dược……………vừa đủ 1 viên
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH CỦA ORIHEPA
Điều trị nhiễm HIV và viêm gan B:
– Phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi phơi nhiễm (do hay không do tính chất nghề nghiệp) ở những đối tượng có nguy cơ lây nhiễm.
– Phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (nhưng không sử dụng đơn độc) trong điều trị nhiễm (HIV)-týp 1 ở người lớn.
– Điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn. Cũng như adefovir, tenofovir cũng có hoạt tính chống lại virus HBV đột biến đề kháng với lamivudin.
CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG CỦA ORIHEPA
Cách dùng: Dùng đường uống một lần/ngày, hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Liều lượng:
Người lớn:
- Điều trị nhiễm HIV:
1 viên x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do tính chất nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (thường kết hợp với lamivudin hay emtricitabin).
Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp.
Dự phòng nhiễm HIV không do tính chất nghề nghiệp: 1 viên x 1lần/ngày kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác.
Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ) và tiếp tục trong 28 ngày.
- Điều trị viêm gan B mạn tính:
Liều khuyến cáo là 1 viên x 1 lần/ngày trong hơn 48 tuần.
Liều lượng ở đối tượng lâm sàng đặc biệt:
- Bệnh nhân suy thận:
Nên giảm liều Orihepa bằng cách điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin (Clcr) của bệnh nhân:
Clcr 50 ml/phút hoặc lớn hơn: dùng liều thông thường 1 lần/ngày.
Clcr 30 đến 49 ml/phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ.
Clcr 10 đến 29 ml/phút: dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ.
- Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng mỗi liều cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
Do tính an toàn và hiệu quả của những liều dùng trên chưa được đánh giá trên lâm sàng, đáp ứng lâm sàng của trị liệu và chức năng thận nên theo dõi chặt chẽ.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần thiết phải điều chỉnh liều.
CHỐNG CHỈ ÐỊNH CỦA ORIHEPA
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc
- Bệnh suy thận nặng
- Bệnh nhân có bạch cầu đa nhân trung tính thấp bất thường ( <0.75 x 10lit) hay nồng độ hemoglobin bất thường (<75 g/l)
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO CỦA ORIHEPA
Để thuốc có tác dụng, bệnh nhân nhiễm HIV phải duy trì nồng độ thuốc cao trong máu, tức phải uống thuốc thường xuyên, nếu vì lý do nào đó nồng độ thuốc trong máu thấp (do uống không đều hoặc điều trị ngắt quãng) sẽ tạo các virus kháng thuốc rất nguy hiểm.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA ORIHEPA
Tác dụng không mong muốn bao gồm: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, ra mồ hôi, run, suy nhược, chóng mặt, khô miệng, mất ngủ, táo bón, tiêu chảy, giảm cảm giác thèm ăn, giảm ham muốn tình dục ở nam, cao HA, ngất, nhịp tim nhanh, ngứa, tăng/giảm cân, kích thích TKTW, khó tập trung, trầm cảm, không ổn định tâm lý, ho, viêm mũi.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 6 vỉ x 10 viên nén dài bao phim.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần sản xuất – thương mại Dược phẩm Đông Nam.