THÀNH PHẦN CỦA Pantagi
Mỗi viên Pantagi có chứa:
Pantoprazol 40mg dưới dạng Pantoprazol sodium sesquihydrate
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng thuốc: viên nén dài bao phim tan trong ruột.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Nhóm dược lý: Thuốc ức chế bơm proton hay còn được gọi là thuốc điều trị loét dạ dày – tá tràng
Mã ATC: A02BC02
Pantoprazole là một thuốc thuộc nhóm thay thế benzimidazole đã được chứng minh là có tác dụng ức chế sự bài tiết axit hydrochloric trong dạ dày thông qua cách phong tỏa cụ thể các bơm proton của các tế bào thành trên bề mặt của dạ dày.
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Pantagi được dùng để điều trị:
Trào ngược dạ dày – thực quản.
Hội chứng tăng tiết acid (hay còn được gọi là Hội chứng Zollinger-Ellison)
Viêm loét dạ dày, tá tràng.
Phối hợp với kháng sinh với mục đích điều trị vi khuẩn Helicobacter pylori ở các trường hợp bị loét dạ dày.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Liều dùng
Liều thông thường:
Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản trào ngược: liều dùng 1 viên/lần/ngày.
Đối tượng bệnh nhân đặc biệt
Bệnh nhân cao tuổi hay suy thận: Liều tối đa 1 viên/ngày.
Bệnh nhân suy gan nặng: Dùng 1 viên trong 2 ngày, theo dõi chức năng gan thông qua xét nghiệm men gan, lưu ý nên ngưng thuốc khi men gan tăng.
Trong một vài trường hợp, đặc biệt khi bệnh nhân không đáp ứng với các thuốc khác, liều dùng có thể tăng lên 2 viên/1 lần/ngày.
Cách dùng
Dùng đường uống, tốt nhất bệnh nhân nên uống thuốc 1 giờ trước bữa ăn sáng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với hoạt chất, cácthuốcthay thế benzimidazole hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
Dùng Pantoprazol sau khi đã cân nhắc và xem xét cẩn thận mối tương quan giữa lợi ích và rủi ro và thấy rằng lợi ích cho người mẹ được xem là lớn hơn rủi ro đối với thai nhi và em bé.
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT
Suy gan
Ở những bệnh nhân bị suy gan nặng, nên theo dõi men gan thường xuyên trong quá trình điều trị bằng pantoprazole, đặc biệt khi sử dụng lâu dài. Trong trường hợp tăng men gan, nên ngừng điều trị
Bệnh ác tính dạ dày
Đáp ứng triệu chứng với pantoprazole có thể che dấu các triệu chứng ác tính của dạ dày và có thể trì hoãn chẩn đoán.
Trong trường hợp có bất kỳ triệu chứng báo động nào (ví dụ như giảm cân không chủ ý, nôn mửa tái phát, khó thở, xuất huyết, thiếu máu) nên được loại trừ.
Phối hợp với thuốc ức chế protease HIV
Việc sử dụng đồng thời pantoprazole không được khuyến cáo với các thuốc ức chế protease HIV mà sự hấp thu phụ thuộc vào pH nội mạc có tính axit như atazanavir
Ảnh hưởng đến sự hấp thụ vitamin B12
Ở những bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng quá mẫn bệnh lý khác cần điều trị lâu dài, pantoprazole có thể làm giảm sự hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do hạ đường huyết hoặc giảm đau.
Điều này nên được xem xét ở những bệnh nhân giảm lượng dự trữ cơ thể hoặc các yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị lâu dài hoặc nếu các triệu chứng lâm sàng tương ứng được quan sát.
Điều trị lâu dài
Trong điều trị lâu dài, đặc biệt là khi vượt quá thời gian điều trị 1 năm, bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên.
Nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn
Điều trị bằng Pantoprazole có thể dẫn đến tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn như Salmonella và Campylobacter và C. difficile.
Hạ đường huyết
Hạ kali máu nặng đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng PPI như pantoprazole trong ít nhất ba tháng, và trong hầu hết các trường hợp trong một năm.
Các biểu hiện nghiêm trọng của hạ kali máu như mệt mỏi, tetany, mê sảng, co giật, chóng mặt và rối loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng chúng có thể bắt đầu ngấm ngầm và bị bỏ qua.
Ở hầu hết các bệnh nhân bị ảnh hưởng, hạ kali máu được cải thiện sau khi thay thế magiê và ngừng sử dụng PPI.
Đối với những bệnh nhân được điều trị kéo dài hoặc dùng PPI với digoxin hoặc các sản phẩm thuốc có thể gây hạ đường huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu), các chuyên gia chăm sóc sức khỏe khuyên nên xem xét đo nồng độ magiê trước khi bắt đầu điều trị PPI và định kỳ trong quá trình điều trị.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm – VIỆT NAM