THÀNH PHẦN HOẠT CHẤT CỦA Procoralan 5mg
Mỗi viên Procoralan 5mg có chứa:
Ivabradine 5 mg (dưới dạng hydrochloride).
Tá dược vừa đủ 1 viên.
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH
Procoralan 5mg được dùng để điều trị:
Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính
Ivabradine được chỉ định để điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính ở bệnh nhân mạch vành với nhịp xoang và nhịp tim bình thường ≥ 70 bpm. Ivabradine được chỉ định:
– ở người lớn không dung nạp được hoặc có chống chỉ định sử dụng thuốc chẹn beta
– hoặc kết hợp với thuốc chẹn beta ở bệnh nhân được kiểm soát không đầy đủ với liều thuốc chẹn beta tối ưu.
Điều trị suy tim mạn tính
Ivabradine được chỉ định trong suy tim mạn tính nhóm NYHA II – IV bị rối loạn chức năng tâm thu, ở bệnh nhân có nhịp xoang và nhịp tim là ≥ 75 bpm, kết hợp với liệu pháp tiêu chuẩn bao gồm liệu pháp chẹn beta hoặc khi điều trị bằng thuốc chẹn beta có chống chỉ định hay không dung nạp.
CÁCH DÙNG THUỐC VÀ LIỀU DÙNG
Liều dùng
Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính
Liều khởi đầu của ivabradine không được vượt quá 5 mg hai lần mỗi ngày ở bệnh nhân <75 tuổi. Sau 3 – 4 tuần điều trị, nếu bệnh nhân vẫn còn triệu chứng, nếu liều ban đầu được dung nạp tốt và nếu nhịp tim khi nghỉ ngơi vẫn > 60 bpm, có thể tăng liều tới liều cao hơn tiếp theo ở bệnh nhân dùng 2,5 mg hai lần mỗi ngày hoặc 5 mg hai lần mỗi ngày. Liều duy trì không được vượt quá 7,5 mg hai lần mỗi ngày.
Nếu không có sự cải thiện các triệu chứng đau thắt ngực trong vòng 3 tháng sau khi bắt đầu điều trị, nên ngừng điều trị bằng ivabradine.
Ngoài ra, nên ngừng điều trị nếu chỉ có đáp ứng triệu chứng hạn chế và khi không có giảm nhịp tim liên quan đến lâm sàng trong vòng ba tháng.
Nếu trong quá trình điều trị, nhịp tim giảm xuống dưới 50 nhịp mỗi phút (bpm) khi nghỉ ngơi hoặc bệnh nhân gặp các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như chóng mặt, mệt mỏi hoặc hạ huyết áp, liều phải được điều chỉnh xuống bao gồm liều thấp nhất 2,5 mg hai lần mỗi ngày ( một nửa viên 5 mg hai lần mỗi ngày). Sau khi giảm liều, cần theo dõi nhịp tim và ngừng điều trị nếu nhịp tim vẫn dưới 50 bpm hoặc các triệu chứng nhịp tim chậm vẫn tồn tại mặc dù đã giảm liều.
Điều trị suy tim mạn tính
Việc điều trị phải được bắt đầu chỉ ở bệnh nhân suy tim ổn định.
Liều Ivabradine là 5 mg hai lần mỗi ngày. Sau hai tuần điều trị, có thể tăng liều tới 7,5 mg hai lần mỗi ngày nếu nhịp tim khi nghỉ ngơi kéo dài trên 60 bpm hoặc giảm xuống 2,5 mg hai lần mỗi ngày (một nửa viên 5 mg hai lần mỗi ngày) nếu nhịp tim nghỉ ngơi kéo dài dưới 50 bpm hoặc trong trường hợp có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như chóng mặt, mệt mỏi hoặc hạ huyết áp. Nếu nhịp tim nằm trong khoảng từ 50 đến 60 bpm, nên duy trì liều 5 mg hai lần mỗi ngày.
Nếu trong khi điều trị, nhịp tim giảm liên tục dưới 50 nhịp mỗi phút (bpm) khi bệnh nhân nghỉ ngơi hoặc bệnh nhân gặp các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm, liều phải được điều chỉnh xuống liều thấp hơn tiếp theo ở bệnh nhân dùng liều 7,5 mg hai lần mỗi ngày hoặc 5 mg hai lần mỗi ngày. Nếu nhịp tim tăng liên tục trên 60 nhịp mỗi phút khi nghỉ ngơi, có thể tăng liều lên liều cao hơn tiếp theo ở bệnh nhân dùng 2,5 mg hai lần mỗi ngày hoặc 5 mg hai lần mỗi ngày.
Phải ngừng điều trị nếu nhịp tim vẫn dưới 50 bpm hoặc các triệu chứng nhịp tim chậm vẫn còn
Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt
Người cao tuổi
Ở những bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên, nên cân nhắc dùng liều khởi đầu thấp hơn (2,5 mg hai lần mỗi ngày, tức là một nửa viên 5 mg hai lần mỗi ngày) trước khi chỉnh liều nếu cần.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và độ thanh thải creatinin trên 15 ml/phút.
Không có dữ liệu có sẵn ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút.
Suy gan
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Cần thận trọng khi sử dụng ivabradine ở bệnh nhân suy gan vừa. Ivabradine được chỉ định sử dụng ở những bệnh nhân bị suy gan nặng.
Trẻ em
Sự an toàn và hiệu quả của ivabradine trong điều trị suy tim mạn tính ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Cách dùng
Dùng đường uống, uống hai lần mỗi ngày, một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối cùng với bữa ăn
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC trong các trường hợp:
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Nhịp tim lúc nghỉ < 60 lần/phút trước khi điều trị.
Sốc tim. Loạn nhịp tim. Nhồi máu cơ tim cấp. Huyết áp quá thấp (< 90/50mmHg). Cơn đau thắt ngực không ổn định. Suy tim nặng. Dùng máy tạo nhịp.
Suy gan nặng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Dùng cùng ketoconazol, itraconazol, erythromycin uống, clarithromycin, josamycin, telithromycin, chất ức chế HIV-protease (nelfinavir, ritonavir), mefazodone.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Trong quá trình dùng thuốc bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau: nhìn chói sáng, nhịp tim chậm, nhức đầu, choáng váng, rối loạn thị giác. Hiếm: Đánh trống ngực, ngoại tâm thu trên thất, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt, khó thở, rút cơ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 4 vỉ x 14 viên nén bao phim.
NHÀ SẢN XUẤT
Servier, Pháp.