Renitec 10mg chứa hoạt chất gì?
Mỗi viên Renitec 10mg có chứa:
Enalapril 10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng trình bày của thuốc: Viên nén.
Thông tin tác dụng dược lý
Nhóm thuốc: Thuốc ức chế men chuyển angiotensin
Enalapril thể hiện tác dụng thông qua việc tác động lên enzym chuyển angiotensin.
+ Thứ nhất, enzyme chuyển angiotensin là yếu tố biến đổi hóa học angiotensin I sang angiotensin II. Angiotensin II có tác dụng gây co mạch máu, nên thông qua việc này enalapril có tác dụng giãn mạch.
Quá trình trên được gọi là quá trình ức chế. Sự ức chế men chuyển này cũng dẫn đến giảm angiotensin II trong máu, từ đó dẫn đến tăng hoạt động renin huyết tương và giảm bài tiết aldosteron.
+ Bên cạnh đó, enzym ACE so sánh vế cấu trúc hóa học với kininase II thì được đánh giá là tượng tự. Do đó, enalapril maleate cũng có thể ngăn chặn sự xuống cấp của bradykinin, qua đó tác dụng giãn mạch được tăng cường.
Tác dụng dược lực học
Sự ức chế hiệu quả hoạt động của ACE thường xảy ra từ 2 đến 4 giờ sau khi uống một liều enalapril dưới dạng đơn độc.
Tác dụng hạ huyết áp thường thể hiện sau 60 phút, và đạt tác dụng tối đa sau 4 đến 6 giờ sau khi dùng thuốc.
Thời gian có hiệu lực liên quan đến liều dùng. Tuy nhiên, ở liều khuyến cáo, tác dụng hạ huyết áp và tác dụng trên huyết động đã được báo cáo duy trì trong ít nhất 1 ngày.
Renitec 10mg dùng để chữa bệnh gì?
Renitec 10mg được dùng để điều trị:
+ Tăng huyết áp
+ Suy tim
Renitec 10mg dùng như thế nào?
Cách dùng
Thức ăn và đồ uống không ảnh hưởng đến quá trình hấp thu của thuốc. Dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng được điều chỉnh theo từng bệnh nhân và đáp ứng huyết áp.
Điều trị tăng huyết áp vô căn:
+ Liều ban đầu: 5 mg, thay đổi liều dùng theo mức độ tăng huyết áp.
+ Liều tối đa: 40 mg/ngày là liều lượng không được phép sử dụng vượt quá.
Điều trị suy tim: Liều khởi đầu là 2,5 mg, khi tăng liều cần theo dõi cẩn trọng.
Đối với bệnh nhân suy thận:
+ Clcr trong khoảng 30 – 80 ml/phút: khoảng liều dùng 5 – 10 mg/ngày.
+ Clcr trong khoảng 10 – 30 ml/phút: khoảng liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC Renitec 10mg trong các trường hợp:
• Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc hoặc bất kỳ chất ức chế men chuyển nào khác
• Tiền sử phù mạch liên quan đến ức chế men chuyển
• Bệnh nhân phù mạch do di truyền hoặc không có nguyên nhân rõ ràng.
• Phụ nữ mang thai 6 tháng cuối.
Renitec 10mg có tác dụng bất lợi nào?
Thường gặp:
+ Hệ thần kinh: dị cảm, loạn cảm, rối loạn cảm giác, đau đầu, mất ngủ và chóng mặt
+ Tiêu hóa: Tình trạng vị giác rối loạn, tiêu chảy, đau bụng, có cảm giác buồn nôn và thậm chí nôn.
+ Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, và đau ngực
+ Da và mô mềm: Phát ban
+ Hô hấp: Ho khan
+ Khác: Suy thận.
Ít gặp:
+ Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính
+ Tiết niệu: Protein niệu
+ Hệ thần kinh trung ương: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng
Hiếm gặp:
+ Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng
+ Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
Thông tin dược động học
Hấp thu
Enalapril sử dụng thông qua các dạng bào chế uống được hấp thu qua niêm mạc tiêu hóa một cách dễ dàng và đạt nồng độ thuốc cao nhất trong huyết thanh sau 160 phút tính từ khi dùng thuốc.
Sinh khả dụng của enalapril là khoảng 60%.
Sự hấp thu đường uống không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong đường tiêu hóa.
Phân bố
Trong phạm vi nồng độ có liên quan đến phương pháp điều trị, enalaprilat liên kết với protein huyết tương không vượt quá 60%.
Chuyển hóa
Sau khi hấp thụ, enalapril uống được thủy phân nhanh chóng thành enalaprilat, một chất ức chế men chuyển angiotensin mạnh.
Ngoại trừ việc chuyển đổi thành enalaprilat, không có bằng chứng cho sự chuyển hóa đáng kể của enalapril.
Thải trừ
Thời gian bán thải là 11 giờ.
Cơ quan bài tiết enalaprilat chủ yếu là thận.
Các thành phần chính trong nước tiểu là enalaprilat, chiếm khoảng 40% liều dùng và enalapril dạng không đổi (khoảng 20%).
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
NHÀ SẢN XUẤT
Merck Sharp & Dohme Australia Pty., Ltd – ÚC