Hoạt chất chính của Resines 5mg
Mỗi viên Resines 5mg có thành phần gồm:
Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besylate) với hàm lượng 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén
Tác dụng dược lý của Resines 5mg
Nhóm dược lý: Thuốc chẹn kênh canxi, thuốc chẹn kênh canxi chọn lọc với tác dụng chủ yếu trên mạch máu.
Mã ATC: C08CA01.
Amlodipine là một chất ức chế dòng ion canxi, thuộc nhóm dihydropyridine (thuốc chẹn kênh chậm hoặc chất đối kháng ion canxi).
Cơ chế hoạt động chống tăng huyết áp của amlodipine là do tác dụng làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu.
Cơ chế chính xác mà amlodipine làm giảm đau thắt ngực chưa được xác định đầy đủ nhưng amlodipine làm giảm gánh nặng trong thiếu máu cục bộ bằng hai tác dụng sau:
+ Amlodipine làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên, làm giảm tổng sức cản ngoại biên (hậu gánh), nên làm giảm mức độ tiêu thụ năng lượng của cơ tim và nhu cầu oxy.
+ Cơ chế hoạt động cũng có thể liên quan đến sự giãn của các động mạch vành chính và các tiểu động mạch vành, cả ở khu vực bình thường và thiếu máu cục bộ.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Resines 5mg dùng điều trị cao huyết áp. Thuốc có thể được sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc bao gồm: lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn bêta hoặc thuốc ức chế men chuyển.
Thuốc có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác, hoặc dùng trong các trường hợp kháng với nitrat và/hoặc thuốc chẹn beta trong điều trị thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực ổn định hoặc đau thắt ngực vận mạch (Prinzmetal).
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Đối với cả tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều ban đầu thông thường là 5 mg amlodipine mỗi ngày một lần, có thể tăng lên đến liều tối đa 10 mg tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Bệnh nhân đặc biệt
Trẻ em:
Trẻ em dưới 6 tuổi
Chưa có thông tin.
Trẻ em từ 6 tuổi đến 17 tuổi
Liều khuyến cáo là 2,5 mg mỗi ngày như một liều khởi đầu, tăng liều lên 5 mg mỗi ngày một lần nếu mục tiêu huyết áp không đạt được sau 4 tuần.
Chưa nghiên cứu ở bệnh nhi sử dụng liều vượt quá 5 mg mỗi ngày.
Bệnh nhân suy gan
Chưa được thiết lập ở những bệnh nhân bị suy gan nhẹ đến trung bình.
Amlodipine nên được bắt đầu ở liều thấp nhất và chuẩn liều dần dần ở bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận
Dùng liều như bình thường.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC trong các trường hợp sau:
Thời kỳ mang thai
Bệnh nhân suy tim chưa được điều trị ổn định.
Quá mẫn với dihydropyridin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Hạ huyết áp nặng, suy tim không ổn định huyết động sau suy tim cấp tính. nhồi máu, sốc, tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái, đau thắt ngực không ổn định (trừ đau thắt ngực Prinzmetal).
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO
Trường hợp phụ nữ cho con bú cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ vì chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ.
Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
Lithi: Khi dùng cùng với amlodipin, có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri và dịch.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Bạn có thể gặp các tác dụng phụ như: mệt mỏi quá mức, nóng bừng, đau ngực thường xuyên hoặc nặng, tim đập nhanh hoặc nhịp tim không đều, ngất xỉu, sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, đau đầu, đau dạ dày, đau bụng, chóng mặt hoặc đầu lâng lâng, buồn ngủ.
Liên hệ với bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc là gì?
| Cơ quan | Tần suất | Phản ứng bất lợi | 
| Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết | Rất hiếm gặp | Giảm bạch cầu giảm tiểu cầu | 
| Rối loạn hệ thống miễn dịch | Rất hiếm gặp | Phản ứng dị ứng | 
| Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Rất hiếm gặp | Tăng đường huyết | 
| Rối loạn tâm thần | Ít gặp | Mất ngủ, thay đổi tâm trạng (bao gồm lo lắng), trầm cảm | 
| Hiếm gặp | nhầm lẫn | |
| Rối loạn hệ thần kinh | Thường gặp | Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu (đặc biệt là khi bắt đầu điều trị) | 
| Ít gặp | Run rẩy, loạn sản, ngất, gây mê, dị cảm | |
| Rất hiếm | Hypertonia, bệnh lý thần kinh ngoại biên | |
| Rối loạn mắt | Ít gặp | Rối loạn thị giác (bao gồm cả nhìn đôi) | 
| Rối loạn tai và mê đạo | Ít gặp | Ù tai | 
| Rối loạn tim | Thường gặp | Đánh trống ngực | 
| Rất hiếm gặp | Nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim (bao gồm nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất và rung tâm nhĩ) | |
| Rối loạn mạch máu | ||
| Ít gặp | Huyết áp thấp | |
| Rất hiếm | Viêm ống dẫn tinh | |
| Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Ít gặp | Khó thở, viêm mũi | 
| Rất hiếm gặp | Ho | |
| Rối loạn tiêu hóa | Thường gặp | Đau bụng, buồn nôn | 
| Ít gặp | Nôn, khó tiêu, thay đổi thói quen đại tiện (bao gồm tiêu chảy và táo bón), khô miệng | |
| Rất hiếm găp | Viêm tụy, viêm dạ dày, tăng sản nướu | |
| Rối loạn gan mật | Rất hiếm gặp | Viêm gan, vàng da, men gan tăng * | 
| Rối loạn da và mô dưới da | Thường gặp | Rụng tóc, ban xuất huyết, đổi màu da, tăng sắc tố, ngứa, nổi mẩn, nổi mề đay | 
| Rất hiếm gặp | Angiodema, ban đỏ, đa dạng, nổi mề đay, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, phù Quincke, nhạy cảm ánh sáng | |
| Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Thường gặp | Sưng mắt cá chân | 
| Ít gặp | Đau khớp, đau cơ, chuột rút cơ bắp, đau lưng | |
| Rối loạn thận và tiết niệu | Ít gặp | Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tăng tần số tiết niệu | 
| Hệ sinh sản, tuyến vú | Ít gặp | Bất lực, vú to ở nam giới | 
| Rối loạn toàn thân | Thường gặp | Phù, mệt mỏi | 
| Ít gặp | Đau ngực, suy nhược, đau, khó chịu | |
| Xét nghiệm | Ít gặp | Tăng cân, giảm cân | 
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 6 vỉ x 10 viên nén.
NHÀ SẢN XUẤT
West Pharma-Producoes de Especialidades Farmaceuticas, S.A (Fab) – BỒ ĐÀO NHA




 
				
