Seretide 25/125 có hoạt chất là gì?
Seretide 25/125 chứa trong 1 nhát hít gồm:
- 25 µg salmeterol dưới dạng muối xinafoate
- 125 µg fluticasone dưới dạng muối propionate.
Seretide 25/125 dùng để chữa bệnh gì?
Seretide 25/125 được chỉ định trong điều trị ở giai đoạn duy trì đối với bệnh nhân hen phế quản khi sử dụng kết hợp chất chủ vận β2 tác dụng kéo dài và corticosteroid dạng hít khi không thể kiểm soát cơn hen bằng 1 trong thuốc dùng đơn độc.
Seretide 25/125 dùng như thế nào?
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi điều trị hen phế quản: liều dùng bằng 2 liều hít 25/125 µg, mỗi ngày 2 lần.
Cách dùng:
Seretide là thuốc hít qua đường hô hấp. Thuốc điều trị duy trì nên dùng hàng ngày.
Trường hợp không dùng Seretide 25/125
Thuốc không được dùng trong trường hợp mẫn cảm với các thành phần hoạt chất và tá dược của thuốc.
Các thuốc không nên dùng cùng Seretide 25/125
Thuốc chẹn adrenergic có thể làm suy yếu hoặc đối kháng với tác dụng của salmeterol. Cả hai thuốc chẹn không chọn lọc và chọn lọc nên tránh ở bệnh nhân hen suyễn, trừ khi có những lý do thuyết phục cần phải sử dụng chúng. Hạ kali máu nghiêm trọng có thể xảy ra. Cần thận trọng đặc biệt trong hen nặng cấp tính vì tác dụng này có thể được tăng cường khi điều trị đồng thời với các dẫn xuất xanthine, steroid và thuốc lợi tiểu.
Việc sử dụng đồng thời các thuốc chứa β-adrenergic khác có thể gây ra tác dụng phụ.
Fluticasone propionate
Trong trường hợp bình thường, nồng độ fluticasone propionate trong huyết tương thấp đạt được sau khi hít vào, do chuyển hóa lần đầu tiên rộng rãi và thanh thải toàn thân cao qua trung gian cytochrome CYP3A4 trong ruột và gan.
Trong một nghiên cứu tương tác ở những người khỏe mạnh sử dụng fluticasone propionate, ritonavir (một chất ức chế cytochrome CYP3A4 mạnh) làm tăng nồng độ fluticasone propionate trong huyết tương gấp nhiều lần, dẫn đến nồng độ cortisol trong huyết thanh giảm rõ rệt.
Thông tin về sự tương tác này chưa đầy đủ đối với fluticasone propionate dạng hít, nhưng có thể dự đoán sẽ có sự gia tăng rõ rệt nồng độ fluticasone propionate trong huyết tương.
Các trường hợp mắc hội chứng Cushing và ức chế tuyến thượng thận đã được báo cáo. Nên tránh phối hợp trừ khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ tăng tác dụng phụ glucocorticoid toàn thân.
Trong một nghiên cứu ở những người tình nguyện khỏe mạnh, chất ức chế CYP3A kém hơn ketoconazole làm tăng phơi nhiễm fluticasone propionate sau một lần hít 150%. Điều này dẫn đến việc giảm lượng cortisol huyết tương nhiều hơn so với sử dụng fluticasone propionate đơn thuần.
Điều trị phối hợp với các thuốc ức chế CYP3A mạnh khác, chẳng hạn như các sản phẩm có chứa itraconazole và cobicistat, và các chất ức chế CYP3A vừa phải, như erythromycin, cũng được dự kiến sẽ làm tăng tác dụng phụ của fluticasone và nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ toàn thân. Nên tránh kết hợp trừ khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ tăng tác dụng phụ của corticosteroid toàn thân, trong trường hợp sử dụng, bệnh nhân nên được theo dõi tác dụng phụ của corticosteroid toàn thân.
Salmeterol
Các chất ức chế CYP3A4 tiềm tàng
Phối hợp ketoconazole (400mg uống mỗi ngày một lần) và salmeterol (50 µg hít hai lần mỗi ngày) trên 15 người khỏe mạnh trong 7 ngày cho thấy sự tăng phơi nhiễm salmeterol trong huyết tương (Cmax tăng 1,4 lần và AUC tăng 15 lần). Điều này có thể dẫn đến sự gia tăng tỷ lệ tác dụng toàn thân khác của salmeterol (ví dụ: kéo dài khoảng QT và đánh trống ngực).
Phối hợp với ketoconazole không làm tăng thời gian bán thải của salmeterol hoặc tăng tích lũy salmeterol khi dùng liều lặp lại.
Nên tránh sử dụng đồng thời ketoconazole, trừ khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ tăng tác dụng phụ toàn thân của điều trị salmeterol. Có khả năng có nguy cơ tương tác tương tự với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh khác (ví dụ itraconazole, telithromycin, ritonavir).
Thuốc ức chế CYP3A4 mức độ trung bình
Phối hợp erythromycin (500mg uống ba lần một ngày) và salmeterol (50 µg hít hai lần mỗi ngày) trên 15 người khỏe mạnh trong 6 ngày dẫn đến sự gia tăng nhẹ nhưng không có ý nghĩa thống kê về phơi nhiễm salmeterol (Cmax tăng gấp 1,4 lần và AUC tăng gấp 1,2 lần). Phối hợp với erythromycin không gây ra bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 bình xịt có chứa 120 liều.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty sản xuất thuốc: GlaxoSmithKline.