THÀNH PHẦN Seretide 50/250
Mỗi liều hít Seretide 50/250 chứa 50 µg salmeterol dưới dạng salmeterol xinafoate và 250 µg fluticasone propionate.
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH
Hen phế quản
Seretide 50/250 được chỉ định trong điều trị duy trì ở bệnh nhân hen phế quản khi sử dụng sản phẩm kết hợp (chất chủ vận β2 tác dụng kéo dài và corticosteroid dạng hít) trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ bởi một loại thuốc corticosteroid dạng hít và trong cơn hen cấp phải sử dụng chất chủ vận beta 2 tác dụng ngắn.
- Bệnh nhân đã được kiểm soát đầy đủ bởi cả corticosteroid dạng hít và thuốc chủ vận beta-2 tác dụng dài.
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
Seretide 50/250 được chỉ định để điều trị triệu chứng cho bệnh nhân mắc COPD, với FEV1 < 60% chỉ số bình thường (tiền giãn phế quản) và tiền sử lặp đi lặp lại các triệu chứng nghiêm trọng, những người có triệu chứng đáng kể mặc dù điều trị thuốc giãn phế quản thường xuyên.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Liều dùng:
Điều trị hen phế quản
Đối với người lớn từ 18 tuổi trở lên:
- 1 nhát hít bao gồm 25 µg salmeterol và 250 µg fluticasone propionate, sử dụng 2 lần mỗi ngày.
hoặc
- 1 nhát hít 25 µg salmeterol và 500 µg fluticasone propionate, sử dụng 2 lần mỗi ngày.
Điều trị COPD
Đối với người lớn: 1 lần hít 50 µg salmeterol và 500 µg fluticasone propionate x hai lần mỗi ngày.
Nhóm bệnh nhân có tình trạng đặc biệt:
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi hoặc ở những người bị suy thận.
- Không có dữ liệu có sẵn để sử dụng ở bệnh nhân suy gan.
Cách dùng:
- Seretide được chỉ định ở người lớn từ 12 tuổi trở lên.
- Seretide không được chỉ định sử dụng cho trẻ em từ 12 tuổi trở xuống.
- Sử dụng bằng đường hô hấp.
- Bạn nên sử dụng Seretide hàng ngày.
- Bạn nên thường xuyên đến gặp bác sĩ để khám lại.
Hướng dẫn sử dụng:
Khi sử dụng thuốc bệnh nhân nên đứng hoặc ngồi thẳng. Trước khi dùng nên tiến hành kiểm tra ống hít đảm bảo dụng cụ hoạt động tốt và không có vật thể lạ bên trong.
Cách sử dụng ống hít:
- Đầu tiên tháo nắp ống hít.
- Quan sát kĩ cả bên trong và bên ngoài ống hít bao gồm cả ống ngậm xem có xuất hiện các vật lỏng lẻo không.
- Lắc đều ống hít để đảm bảo hỗn dịch của ống hít được trộn đều.
- Giữ ống hít thẳng đứng giữa các ngón tay và ngón cái với ngón tay cái trên đế, bên dưới ống ngậm.
- Thở ra thật thoải mái và sau đó đặt ống ngậm. Lưu ý không cắn vào miệng ống.
- Ngay sau khi bắt đầu hít vào bằng miệng, bệnh nhân nên ấn mạnh xuống đỉnh ống hít để giải phóng liều thuốc, trong khi vẫn thở đều và sâu.
- Trong khi nín thở, lấy ống hít từ miệng và lấy ngón tay từ đỉnh ống hít. Tiếp tục nín thở cho đến khi cảm thấy khó chịu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Khi bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc, không nên sử dụng thuốc này.
THẬN TRỌNG VÀ LƯU Ý
Bạn nên thận trọng sử dụng trong các trường hợp:
- Lao tiến triển hay tiềm ẩn.
- Nhiễm độc giáp.
- Glaucoma.
- Nghi ngờ suy thận do dùng steroid đường toàn thân trước đó.
- Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải trong quá trình dùng thuốc là:
Run, đánh trống ngực, nhức đầu.
Ngoài ra, một số trường hợp hiếm gặp có thể xuất hiện phản ứng quá mẫn, suy thượng thận, chậm phát triển thể chất ở trẻ em, loãng xương, đục thủy tinh thể, glaucoma.
DƯỢC LÝ HỌC
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp; chủ vận adrenergic kết hợp với corticosteroid.
Mã ATC: R03AK06
Cơ chế tác dụng và tác dụng dược lực
Thuốc có chứa salmeterol và flnomasone propionate có các tác dụng khác nhau.
Salmeterol:
Salmeterol là một chủ vận β2 chọn lọc có tác dụng kéo dài lên đến 12 giờ với một chuỗi bên dài liên kết với exo-site của các thụ thể.
Salmeterol tạo ra thời gian giãn phế quản lâu hơn, kéo dài ít nhất 12 giờ, so với liều khuyến cáo của thuốc chủ vận 2 tác dụng ngắn thông thường.
Fluticasone propionate:
Flamasol propionate khi hít phải với liều khuyến cáo có tác dụng chống viêm tác dụng tại phổi, dẫn đến giảm triệu chứng bệnh hen suyễn, với tác dụng phụ ít hơn so với khi dùng corticosteroid dùng đường toàn thân.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Salmeterol
Salmeterol gây tác dụng tại phổi do đó nồng độ trong huyết tương không phải là dấu hiệu của việc duy trì tác dụng.
Fluticasone propionate
Sinh khả dụng tuyệt đối của một liều fluticasone propionate dạng hít ở những người khỏe mạnh khác nhau trong khoảng từ 5 đến 11% liều lý thuyết tùy thuộc vào thiết bị hít được sử dụng.
Hấp thu toàn thân xảy ra chủ yếu qua phổi và ban đầu nhanh chóng sau đó kéo dài. Phần còn lại của liều hít có thể bị nuốt xuống đường tiêu hóa nhưng rất ít gây ra phơi nhiễm toàn thân do độ hòa tan trong dung dịch nước thấp và chuyển hóa lần đầu qua gan, dẫn đến sinh khả dụng đường uống dưới 1%.
Phân bố fluticasone propionate được đặc trưng bởi độ thanh thải huyết tương cao, thể tích phân bố lớn ở trạng thái ổn định (khoảng 300L) và thời gian bán thải khoảng 8 giờ.
Liên kết với protein huyết tương là 91%.
Fluticasone propionate bị thải trừ rất nhanh khỏi hệ thống tuần hoàn. Con đường chính là chuyển hóa thành chất chuyển hóa acid carboxylic không có hoạt tính, nhờ enzyme cytochrome P450 CYP3A4.
Độ thanh thải thận của fluticasone propionate là không đáng kể. Dưới 5% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa. Phần lớn của liều được bài tiết qua phân dưới dạng chất chuyển hóa và dạng không đổi.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Bạn nên thông báo cho bác sĩ các thuốc đang dùng cùng.
Tránh sử dụng cùng các thuốc sau:
- Thuốc ức chế CYP3A4.
- Thuốc chẹn thụ thể β chọn lọc và không chọn lọc.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 bình xịt 60 liều.
Thuốc được chỉ định bởi bác sĩ.
NHÀ SẢN XUẤT
Thuốc được sản xuất bởi công ty GlaxoSmithKline.