THÀNH PHẦN CỦA Vinzix 40mg
Mỗi viên Vinzix 40mg có chứa:
Furosemid 40 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng.
Nhóm dược lý: Lợi tiểu quai
Mã ATC: C03CA01
Cơ chế tác dụng chủ yếu của furosemid là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl – , ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Cũng có sự tăng đào thải Ca++ và Mg++.
Tác dụng lợi tiểu dẫn đến ức chế tái hấp thu natri clorua trong đoạn này của vòng Henle. Do đó, tỷ lệ natri bài tiết có thể lên tới 35% trong quá trình lọc cầu thận natri.
Các tác dụng phụ của việc tăng thải trừ natri là: tăng bài tiết nước tiểu và tăng bài tiết kali ở ống xa. Bài tiết muối canxi và magiê cũng tăng lên.
Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai.
Tác dụng lợi tiểu của thuốc mạnh, do đó kéo theo tác dụng hạ huyết áp, nhưng thường yếu.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Furosemide là một thuốc lợi tiểu mạnh với tác dụng nhanh chóng.
Vinzix 40mg được chỉ định trong những trường hợp sau:
• Điều trị phù liên quan đến suy tim, xơ gan và bệnh thận (bao gồm hội chứng thận hư)
• Điều trị tăng huyết áp nhẹ đến trung bình khi cần đáp ứng lợi tiểu nhanh.
Sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác trong điều trị các trường hợp nặng hơn.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Liều dùng
Người lớn:
Liều người lớn ban đầu là 40mg/ngày, liều dùng nên giảm xuống 20mg mỗi ngày hoặc sử dụng liều 40mg cách ngày.
Ở một số bệnh nhân, liều hàng ngày từ 80mg trở lên có thể được sử dụng.
Người cao tuổi:
Furosemide được bài tiết chậm hơn ở người cao tuổi nên cần thận trọng khi sử dụng.
Điều trị nên được bắt đầu với 20mg và chỉnh liều cao hơn theo yêu cầu.
Trẻ em: Không được dùng
Cách dùng
Dùng đường uống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC trong các trường hợp:
– Vô niệu hoặc suy thận với vô niệu không đáp ứng với furosemide, suy thận do ngộ độc do tác dụng gây độc thận hoặc độc gan hoặc suy thận liên quan đến hôn mê gan
– Chức năng thận suy giảm với độ thanh thải creatinin dưới 30ml / phút/1,73 m 2
– Bệnh lý Addison
– Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do an toàn trong nhóm tuổi này chưa được thiết lập
– Nhiễm độc Digitalis
– Bổ sung kali đồng thời hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali
– Phụ nữ cho con bú.
– Quá mẫn cảm với các dẫn xuất furosemide, amiloride, sulphonamides hoặc sulphonamide và/hoặc bất kỳ tá dược nào của sản phẩm
– Hạ kali máu và mất nước (có hoặc không kèm theo hạ huyết áp), hạ natri máu nặng.
– Tình trạng hôn mê hoặc tiền hôn mê liên quan đến xơ gan.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng phụ bạn có thể gặp: Chuột rút cơ bắp, yếu ớt, hoa mắt, nhầm lẫn, khát nước, đau dạ dày, nôn, mờ mắt, đau đầu, bồn chồn, táo bón, cảm sốt, viêm họng, ù tai, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, mất thính giác, phát ban nặng kèm lột da, khó thở hoặc khó nuốt, giảm cân nhanh và quá mức.
Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Furosemid hấp thu tốt qua đường uống, tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh sau 1/2 giờ, đạt nồng độ tối đa sau 1 – 2 giờ và duy trì tác dụng từ 4 – 6 giờ.
Tác dụng chống tăng huyết áp kéo dài hơn.
Sự hấp thu của furosemid có thể kéo dài và có thể giảm bởi thức ăn.
Thải trừ
Hơn 30% lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua thận, phần còn lại thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa, thuốc thải trừ hoàn toàn trong 24 giờ.
Phân bố
Furosemid qua được hàng rào nhau thai và vào trong sữa mẹ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 5 vỉ x 50 viên nén.
NHÀ SẢN XUẤT
Vinphaco