Nhiều người câu hỏi Thuốc beprosone là loại thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao lăm tiền? Bài viết lúc này nhathuocanhuy sẽ khuyên bảo điều này.
Thành phần của thuốc beprosone là gì?
Betamethasone dipropionate
Tá dược vừa đủ 15 g
Betamethasone
Dược lực học
Betamethasone là một glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng làm chống viêm chuyển hóa và ức chế miễn dịch. Trong nội bào, hoạt chất tạo kết nối với các thụ thể glucocorticoid, tiếp theo đó liên kết với DNA để sửa đổi biểu hiện gen. Sự dịch mã tạo một số protein chống viêm được làm cho sự tổng hợp protein gây viêm nhất định bị ức chế. Cuối cùng làm giảm tổng thể các phản ứng viêm mãn tính và tự miễn dịch.
Dược động học
Hấp thu
Sử dụng trực tiếp trên da hoặc uông qua đường tiêu hóa là hai con đường dễ dàng nhất để Betamethason có thể dễ dàng hấp thu. Khi sử dụng trực tiếp trên da, đặc biệt khi dùng vào các trường hợp vết thương hở, thụt trực tràng chỉ cần bôi một ít thuốc cũng đủ để đáp ứng cho toàn cơ thể. Các dạng liên kết khác của Betamethason có thể dễ dàng tan trong nước để có thể tiêm tĩnh mạch cho đáp ứng nhanh, còn khi tiêm vào bắp là dạng tan trong chất béo cho trường hợp kéo dài thời gian.
Phân bố
Ỏ tất cả các mô cơ quan của cơ thể, Betamethason đều có thể dễ dàng được vận chuyển tới qua đường máu do liên kết với protein huyết tương ( chủ yếu là protein huyết tương globulin, còn lại một số ít tạo liên kết albumin). Ngoài ra do được vận chuyển qua máu nên dược chất có thể truyền vào sữa mẹ và nhai thai với hàm lượng ít.
Chuyển hoá
Hoạt chất được chuyển hoá chậm, nơi hoạt chất được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thận.
Thải trừ
Bài trừ betamethason chủ yếu ở thận qua đường nước tiểu.
Thuốc beprosone có tác dụng gì?
Điều trị các triệu chứng da như viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, viêm da thần kinh, chàm, eczema, vẩy nến…
Sử dụng Thuốc beprosone như thế nào?
Trước khi sử dụng thuốc cần vệ sinh sạch sẽ vùng cần bôi, sau đó lau sạch bằng khăn khô. Thao một lớp kem mỏng lên da.
Sử dụng đều đặn từ 1 đến 2 lần/ ngày
Những người không nên dùng thuốc:
Mẫn cảm với thành phần của thuốc
Không bôi lên mắt, miệng, vết thương hở, loét nặng
Phụ nữ mang thai và cho con bú (Cẩn thận)
Tác dụng phụ:
Nóng rát, kích ứng da, tróc da vẩy cá…
Dị ứng, ngứa
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 15 g
Nhà sản xuất
Hoe Pharmaceuticals, Malaysia