Lostad 50mg có thành phần là gì?
Mỗi viên nén Lostad 50mg có chứa:
Losartan potassium tương đương với losartan có hàm lượng 50mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Đặc tính dược lý của Lostad 50mg
Losartan và chất chuyển hóa chính của nó ngăn chặn tác động co mạch và gây tiết aldosteron của angiotesin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết giữa angiotesin II và thụ thể AT có nhiều trong mô (ví dụ cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận).
Chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh hơn losartan từ 10 đến 40 lần theo trọng lượng phân tử và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1.
Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó đều không ức chế ACE, chúng cũng không gắn kết hay ngăn chặn các thụ thể của các hormon khác hay các kênh ion có vai trò quan trọng trong việc điều hòa hệ tim mạch.
Chỉ định của Lostad 50mg
Lostad 50mg được dùng để điều trị tăng huyết áp đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái, dùng trong điều trị bệnh thận ở những bệnh nhân bị tiểu đường.
Cách dùng của thuốc Lostad 50mg
Liều dùng
Tăng huyết áp
Liều thông thường là 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết có thể tăng liều đến 100mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3-6 tuần.
Liều khởi đầu 25mg x 1 lần /ngày được dùng cho bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch. Liều này cũng thích hợp cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
Bệnh thận đái tháo đường tuýp 2
Liều khởi đầu 50mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.
Cách dùng
Viên Losartan dùng đường uống, có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quá mẫn với losartan kali hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO
Quá mẫn
Ở những bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch (ví dụ, những người được điều trị bằng thuốc lợi tiểu liều cao), hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra. Những điều kiện này nên được loại bỏ bằng việc điều trị trước khi dùng losartan, hoặc nên sử dụng liều khởi đầu thấp hơn. Mất cân bằng điện giải là phổ biến ở bệnh nhân suy thận, có hoặc không có bệnh tiểu đường, và nên được giải quyết. Trong một nghiên cứu lâm sàng được thực hiện ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có protein niệu, tỷ lệ tăng kali máu cao hơn ở nhóm được điều trị bằng losartan so với nhóm giả dược; tuy nhiên, rất ít bệnh nhân ngừng điều trị do tăng kali máu
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng phụ có thể xảy ra: chóng mặt, phát ban, hoa mắt/chóng mặt khi đứng dậy đột ngột, tăng kali, bất thường chức năng gan, viêm gan, mề đay, ngứa, đau nửa đầu, tiêu chảy, đau cơ, ho. Nếu bị phản ứng quá mẫn gồm cả sưng mặt, môi, cổ và/hoặc lưỡi, khó thở, khó nuốt: ngừng dùng.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không có tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng đã được xác định.
Các hợp chất đã được nghiên cứu trong các thử nghiệm dược động học lâm sàng bao gồm digoxin, warfarin, cimetidine và phenobarbitone và ketoconazole.
Rifampicin và fluconazole đã được báo cáo để giảm mức độ chuyển hóa hoạt động. Các nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra rằng việc sử dụng đồng thời losartan và hydrochlorothiazide có thể dẫn đến tác dụng hạ huyết áp.
Cũng như các loại thuốc khác ngăn chặn angiotensin II hoặc tác dụng của nó, sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu kali (ví dụ spironolactone, triamterene, amiloride), chất bổ sung kali, chất thay thế muối có chứa kali hoặc các loại thuốc khác có thể làm tăng kali huyết thanh (ví dụ như trimethoprim). có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.
Cũng như các loại thuốc khác ảnh hưởng đến bài tiết natri, bài tiết lithium có thể bị giảm.
Do đó, cần theo dõi cẩn thận nồng độ lithi trong huyết thanh nếu muối lithium được dùng cùng với thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
NHÀ SẢN XUẤT
Stada VN