THÀNH PHẦN CỦA Cerepril 5mg
Mỗi viên Cerepril 5mg có chứa:
Enalapril hàm lượng 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
Hạn sử dụng: Thời gian 3 năm tính từ ngày sản xuất.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Enalapril maleate có tên hóa học là (S) -1-[N- [1-(ethoxycarbonyl)-3-phenylpropyl]-L-alanyl] -L-proline, (Z)-2-butenedioate (1:1). Công thức phân tử là C20H28N2O5•C4H4O4.
Nhóm dược lý: Thuốc ức chế men chuyển angiotensin, mã ATC: C09A A02
Enalapril là tiền thuốc. Sau khi uống, nó được hoạt hóa tác dụng sinh học bằng cách thủy phân gốc este ethyl để tạo thành enalaprilat, là chất ức chế men chuyển angiotensin hoạt động.
Một vài thông tin về cơ chất: Enzym chuyển angiotensin (ACE) là một peptidyl dipeptidase xúc tác quá trình chuyển angiotensin I thành chất tăng áp angiotensin II. Sau khi hấp thu, enalapril bị thủy phân thành enalaprilat, chất ức chế men chuyển. Sự ức chế men chuyển dẫn đến giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến tăng hoạt động renin huyết tương (do loại bỏ feedback (-) của việc giải phóng renin) và giảm bài tiết aldosteron.
Do ACE có cấu trúc phân tử được đánh giá là tương đồng với cấu trúc của kininase II. Do đó, enalapril maleate cũng có thể ngăn chặn sự thoái giáng của bradykinin tạo thành các chất chuyển hóa khác, bradykinin được biết là một peptide có khả năng gây co mạch mức độ mạnh.
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Cerepril 5mg được dùng để điều trị:
- Tăng huyết áp vô căn.
- Dự phòng cơn thiếu máu mạch vành.
- Hỗ trợ điều trị trong suy tim sung huyết.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Cách dùng
Dùng đường uống. Nuốt viên thuốc với lượng nước vừa đủ, bạn có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Uống thuốc vào cùng khoảng thời gian mỗi ngày để giảm tỷ lệ quên dùng thuốc mỗi ngày, từ đó đảm bảo tác dụng điều trị được tối ưu nhất.
Nếu uống quá liều: Hãy liên hệ ngay lập tức với bác sĩ hoặc phòng cấp cứu bệnh viện gần nhất để xin lời khuyên.
Nếu quên dùng một liều enalapril, uống liều tiếp theo bình thường. Không nên uống gấp hai lần liều bình thường để bù cho liều bạn đã quên.
Liều dùng
Liều dùng được điều chỉnh theo từng bệnh nhân và đáp ứng huyết áp.
Tăng huyết áp vô căn:
Liều khởi đầu thông thường là 5mg/ngày, uống 1 lần, thông thường vào buổi sáng.
Trong trường hợp bạn dùng thuốc đồng thời thuốc lợi tiểu: liều khởi đầu là 2,5mg/ngày, uống 1 lần.
Liều duy trì: 5mg x 2 lần/ngày.
Tổng liều tiều tối đa không được dùng quá 40mg/ngày.
Hỗ trợ điều trị suy tim sung huyết:
Liều khởi đầu 2,5mg, uống 1 lần, buổi sáng.
Điều chỉnh liều tăng dần đến liều duy trì 5-10mg: 5mg x 2 lần/ngày.
Liều tối đa 20mg/ngày.
Trong trường hợp suy tim nặng dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc Cerepril 5mg không được dùng trong các trường hợp:
• Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc hoặc bất kỳ chất ức chế men chuyển nào khác.
• Tiền sử phù mạch liên quan đến trị liệu ức chế men chuyển.
• Phù mạch di truyền hoặc tự phát.
• Mang thai 6 tháng cuối.
• Ở bệnh nhân suy thận hoặc đái tháo đường không dùng thuốc cùng với các sản phẩm có chứa aliskiren.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo cho enalapril trong các nghiên cứu lâm sàng và sau quá trình hậu mãi với các tần suất tương ứng như sau:
[Chú thích: Rất thường gặp (> 1/10); thường gặp (> 1/100, <1/10); ít gặp (> 1 / 1.000, <1/100); hiếm gặp (1/10.000, < 1/1.000); rất hiếm gặp (<1 / 10.000), không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).]Rối loạn máu và bạch huyết:
- ít gặp: thiếu máu (bao gồm cả bất sản và tan máu)
- hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm huyết sắc tố, giảm hematocrit, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, suy tủy xương, bệnh tự miễn
Rối loạn nội tiết:
- không rõ tần suất: hội chứng bài tiết hormon chống bài niệu
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng :
- ít gặp: hạ đường huyết
Rối loạn hệ thần kinh :
- rất thường gặp: chóng mặt
- thường gặp: nhức đầu, ngất, thay đổi vị giác
- ít gặp: buồn ngủ, dị cảm, chóng mặt
Rối loạn tâm thần:
- thường gặp: trầm cảm
- ít gặp: nhầm lẫn, hồi hộp, mất ngủ
- hiếm gặp: giấc mơ bất thường, rối loạn giấc ngủ
Rối loạn tai và mê đạo:
- không phổ biến: ù tai
Rối loạn mắt :
- rất phổ biến: mờ mắt
Rối loạn tim mạch :
- thường gặp: đau ngực, rối loạn nhịp, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh
- ít gặp: đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, có thể thứ phát sau hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân nguy cơ cao
Rối loạn mạch máu
- thường gặp: hạ huyết áp (bao gồm hạ huyết áp thế đứng)
- ít gặp: đỏ bừng, hạ huyết áp thế đứng
- hiếm gặp: hội chứng Raynaud
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất :
- rất phổ biến: ho
- thường gặp: khó thở
- ít gặp: chảy nước mũi, đau họng và khàn giọng, co thắt phế quản/hen suyễn
- hiếm gặp: thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế nang dị ứng/viêm phổi bạch cầu ái toan
Hãy thông báo cho bác sĩ ngay khi gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Hãy thông báo cho bác sĩ các thuốc bạn đang dùng. Tránh dùng cùng các thuốc sau:
- Thuốc lợi tiểu kể cả thuốc lợi tiểu chống đào thải K
- Lithium
- Narcotic
- Rượu (ethanol)
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty TNHH S.P.M
Nước sản xuất: Việt Nam.