THÀNH PHẦN CỦA Benalapril 5mg
Mỗi viên Benalapril 5mg có chứa:
Thành phần hoạt chất chính enalapril hàm lượng trên mỗi viên là 5mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
Bảo quản viên nén trong điều kiện phòng.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Enalapril maleate là dạng muối maleate của chất hóa học enalapril, trong đó enalapril là một dẫn xuất được tạo thành từ hai acid amin có tên gọi: L-alanine và L-proline.
Enzyme ức chế men chuyển đổi angiotensin được đánh giá là có cấu trúc tương tự với kininase II, do đó, enalapril maleate cũng có thể ngăn chặn sự biến đổi của cơ chất của enzym kininase II – bradykinin, một peptide gây co các mạch mức độ mạnh.
Enzyme ACE xúc tác quá trình chuyển angiotensin I thành chất tăng áp angiotensin II. Sau khi hấp thu, enalapril bị thủy phân thành enalaprilat, chất ức chế men chuyển. Sự ức chế men chuyển dẫn đến giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến tăng hoạt động renin huyết tương (do loại bỏ feedback (-) của việc giải phóng renin) và giảm bài tiết aldosterone.
Nhóm phân loại dược lý: Thuốc ức chế men chuyển angiotensin
Mã ATC: C09A A02
Cơ chế hoạt động
Chủ yếu là do ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone.
Tác dụng dược lực học
Ức chế hiệu quả hoạt động của ACE thường xảy ra từ 2 đến 4 giờ sau khi uống một liều enalapril đơn độc.
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH
Benalapril 5mg được dùng để điều trị:
– Bệnh tăng huyết áp.
– Suy tim kèm theo các triệu chứng.
– Ngăn ngừa suy tim có triệu chứng ở người có rối loạn chức năng thất trái nhưng kèm theo các triệu chứng.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Cách dùng
Dùng đường uống. Không dùng cùng bữa ăn. Hàng ngày nên uống thuốc vào buổi sáng, tuy nhiên nếu cần có thể chia thành 2 lần uống vào buổi sáng và buổi tối.
Liều dùng
Tăng huyết áp:
Liều khởi đầu 5mg/ngày, tiếp theo đó nếu cần có thể tăng liều để tối đa hóa tác dụng điều trị, tuy nhiên không được dùng quá liều dùng tối đa là 20mg/ngày.
Tăng huyết áp mức độ nhẹ: Liều khởi đầu từ 5-20mg/ngày. Với bệnh nhân có hệ thống điều hòa huyết áp hoạt tính mạnh có liều khởi đầu 5mg/ngày hoặc liều thấp hơn.
Bệnh nhân điều trị trước đó bằng các thuốc lợi tiểu liều cao: Liều khởi đầu 5mg/ngày hoặc thấp hơn, nếu có thể nên ngưng thuốc lợi tiểu trước 2-3 ngày trước khi bắt đầu với enalapril.
Suy tim hoặc rối loạn chức năng thất trái chưa có triệu chứng:
Liều khởi đầu 2,5mg/ngày. Liều duy trì tăng liều từ từ tới 20mg/ngày trong 2-4 tuần. Liều tối đa 40mg/ngày chia làm 2 lần/ngày.
Liều lượng ở bệnh nhân suy thận:
Khoảng cách giữa các liều nên được kéo dài hoặc giảm liều.
Bệnh nhân suy thận trung bình: 5-10mg/ngày.
Suy thận nặng: 2,5mg/ngày.
Bệnh nhân cao tuổi:
Liều điều chỉnh theo mức độ suy giảm chức năng thận của bệnh nhân.
Trẻ em:
Liều ban đầu 2,5mg/ngày x 1 lần/ngày với trẻ từ 20-50 kg.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC trong các trường hợp:
• Mẫn cảm với enalapril maleat, các thuốc ức chế ACE khác hoặc 1 trong các tá dược của thuốc.
• Tiền sử phù mạch trước đó đã điều trị bằng các thuốc ức chế ACE.
• Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
• Có thai từ 3 tháng trở lên.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau:
Rất phổ biến: nhìn mờ, choáng váng, chóng mặt, ho, buồn nôn, suy nhược.
Hãy thông báo cho bác sĩ ngay khi gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Enalapril sau khi được đưa vào hệ tiêu hóa được hấp thu nhanh chóng.
Sau 4 giờ đạt được nồng độ cao nhất của enalapril trong máu. Sinh khả dụng của enalapril được đánh giá qua các thử nghiệm là khoảng 60%.
Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu.
Enalapril sau khi uống được thủy phân nhanh chóng thành enalaprilat – chất ức chế men chuyển angiotensin mạnh. Ở những đối tượng có chức năng thận bình thường, nồng độ enalaprilat trong huyết thanh ổn định đạt được sau 4 ngày điều trị.
Phân bố
Trong phạm vi nồng độ có liên quan đến phương pháp điều trị, enalaprilat liên kết với protein huyết tương không vượt quá 60%.
Chuyển hóa
Ngoại trừ việc chuyển đổi thành enalaprilat, không có bằng chứng cho sự chuyển hóa đáng kể của enalapril.
Thải trừ
Bài tiết enalaprilat chủ yếu là thận.
Thời gian bán thải là 11 giờ.
Các thành phần chính trong nước tiểu là enalaprilat, chiếm khoảng 40% liều dùng và enalapril dạng không đổi (khoảng 20%).
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
NHÀ SẢN XUẤT
Berlin Chemie AG – ĐỨC