Mô tả
Tóm tắt
THÀNH PHẦN CỦA Betahistine
- Betahistin hydroclorid……………………………………….. 16 mg
Tá dược: Povidon K90, Colloidal silicon dioxid, Crospo, Lactose monohydratvidon, Acid stearic, cellulose vi tinh thể.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH CỦA Betahistine
Thuốc Betahistine Bluepharma có tác dụng điều trị hội chứng Meniere được xác định theo các triệu chứng chủ yếu sau đây:
- Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn và / hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên)
- Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài (ví dụ rung vang)
- Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buôn nôn/nôn)
- Nghe khó hoặc mất thính giác
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG CỦA Betahistine
1 đến 3 viên/ngày, chia làm nhiều lần, tốt nhất nên uống thuốc trong bữa ăn. Ðiều trị từ 2 đến 3 tháng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA Betahistine
Quá mẫn với thành phần của thuốc
Cơn loét dạ dày-tá tràng.
U tủy thượng thận.
TÁC DỤNG PHỤ CỦA Betahistine
Các tác dụng phụ dưới đây đã thấy trên các bệnh nhân sử dụng betahistin trong các cuộc thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát với các tần suất [Rất phổ biến(>1/10)] Phổ biến (>1/100) tới <1/10; không phổ biến (>1/1000 tới <1/100), hiếm (>1/10000 tới <1/1000); rất hiếm (<1/10000)].
- Ngoài các tác dụng ngoại ý trên đã được báo cáo trong các cuộc thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng ngoại ý sau đây được áo cáo trong quá trình lưu hành thuocs và trong các tài liệu khoa học:
- Rối loạn hệ thống miễn dịch
- Phản ứng quá mẫn ví dụ như sốc phản vệ đã được báo cáo
- Rối loạn hệ thần kinh
- Đau đầu
- Rối loạn tiêu hóa
- Phổ biến: Buồn nôn và khó tiêu.
- Đau dạ dày nhẹ ví dụ nôn mửa đau dạ dày – ruột, đầy bụng đã được quan sát thấy để tránh các tác dụng phụ này có thể dùng thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.
- Rối loạn da và mô mềm
- Phản ứng quá mẫn dưới da và mô đã được báo cáo đặc biệt là phù nề, mày đay và ngứa.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI CỦA Betahistine
Hộp 6 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT CỦA Betahistine
Catalent Germany Schorndorf GmbH – ĐỨC