Nhập từ khóa tìm kiếm

Thuốc Captopril Stada 25 mg – Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim

50,000VNĐ

Còn hàng N/A . , .

Mô tả

Đánh giá bài viết

THÀNH PHẦN HOẠT CHẤT CỦA Captopril Stada 25 mg

Mỗi viên nén Captopril Stada 25 mg có chứa:

Hoạt chất captopril 25mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế của thuốc: Viên nén.

TÁC DỤNG DƯỢC LÝ – CƠ CHẾ TÁC DỤNG

Nhóm dược lý: – Các tác nhân tác động lên hệ thống renin-angiotensin, thuốc ức chế men chuyển, đơn độc

Mã ATC: C09A A01

Captopril là một chất ức chế cạnh tranh đặc hiệu cao của enzyme chuyển đổi angiotensin-I (chất ức chế men chuyển).

Các tác dụng có lợi của thuốc ức chế men chuyển xuất hiện chủ yếu từ việc ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone trong huyết tương. Renin là một enzyme nội sinh được thận tổng hợp và giải phóng vào tuần hoàn nơi nó chuyển angiotensinogen thành angiotensin-I một decapeptide tương đối không hoạt động. Angiotensin-I sau đó được chuyển đổi bởi enzyme chuyển đổi angiotensin, một peptidyldipeptidase, thành angiotensin-II. Angiotensin-II là một thuốc co mạch mạnh chịu trách nhiệm cho việc co mạch máu và tăng huyết áp, cũng như kích thích tuyến thượng thận để tiết ra aldosterone.

Sự ức chế men chuyển dẫn đến giảm angiotensin-II huyết tương, dẫn đến giảm tác dụng của thuốc vận mạch và giảm bài tiết aldosterone. Mặc dù giảm sau đó tăng nhẹ nồng độ kali huyết thanh có thể xảy ra, cùng với mất natri và nước.

Một chức năng khác của enzyme chuyển đổi là làm suy giảm bradykinin kinas peptide mạnh đối với các chất chuyển hóa không hoạt động. Do đó, việc ức chế men chuyển dẫn đến tăng hoạt động của hệ thống kallikrein-kinin tại chỗ và góp phần gây giãn mạch ngoại biên bằng cách kích hoạt hệ thống tuyến tiền liệt; có thể cơ chế này có liên quan đến tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế men chuyển và gây ra một số phản ứng bất lợi.

CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ

Captopril Stada 25 mg được dùng để điều trị:

Tăng huyết áp:

Captopril Stada 25 mg được sử dụng với mục đích chữa trị bệnh tăng huyết áp.
Khi sử dụng Captopril Stada 25 mg, cần cân nhắc đến nguy cơ giảm bạch cầu trung tính / mất bạch cầu hạt
Captopril Stada 25 mg có thể được sử dụng như liệu pháp ban đầu cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường, trong đó nguy cơ tương đối thấp.

Suy tim:

Captopril Stada 25 mg được chỉ định trong điều trị suy tim sung huyết thường kết hợp với thuốc lợi tiểu và digitalis. Tác dụng có lợi của captopril trong suy tim không cần có sự hiện diện của digitalis, tuy nhiên, hầu hết kinh nghiệm thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát với captopril đã được ở những bệnh nhân nhận được digitalis, cũng như điều trị lợi tiểu.

Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:

Captopril Stada 25 mg được chỉ định là cải thiện tỷ lệ sống sau nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân ổn định lâm sàng với tâm thất trái rối loạn chức năng biểu hiện dưới dạng phân suất tống máu ≤ 40% và để giảm tỷ lệ mắc bệnh tim quá mức thất bại và nhập viện sau đó cho suy tim sung huyết ở những bệnh nhân này.

Bệnh thận đái tháo đường:

Captopril Stada 25 mg được chỉ định để điều trị bệnh thận đái tháo đường (protein niệu> 500mg/ngày) ở bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin loại I và có bệnh võng mạc

Captopril có thể được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG

Cách dùng

Dùng đường uống. Captopril có thể bất cứ thời điểm nào so với bữa ăn.

Liều dùng

Liều lượng nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân và phản ứng huyết áp. Liều tối đa hàng ngày được đề nghị là 150mg.

Người lớn

Tăng huyết áp

Liều khởi đầu được đề nghị là 25-50mg mỗi ngày chia làm hai lần. Liều có thể được tăng dần, với khoảng thời gian ít nhất là 2 tuần, đến 100-150 mg/ngày chia làm hai lần khi cần thiết để đạt được huyết áp mục tiêu.

Ở những bệnh nhân có hệ thống renin-angiotensin-aldosterone hoạt động mạnh (hạ kali máu, tăng huyết áp, mất bù tim), nên bắt đầu với một liều duy nhất 6,25mg hoặc 12,5mg.

Suy tim sung huyết

Liều khởi đầu thông thường là 6,25mg – 12,5mg x 2/3 lần/ngày dưới sự giám sát chặt chẽ.

Liều duy trì thuộc khoảng liều 75 – 150mg mỗi ngày nên được thực hiện dựa trên đáp ứng của bệnh nhân để tìm liều duy trì thích hợp, tình trạng lâm sàng và khả năng dung nạp, tối đa 150mg mỗi ngày chia liều.

Liều nên được tăng dần, với khoảng thời gian ít nhất là 2 tuần để đánh giá đáp ứng của bệnh nhân.

Nhồi máu cơ tim

– điều trị dài hạn:  Liều mục tiêu là 75mg dưới sự theo dõi chặt chẽ của y tế. Liều khởi đầu là 6,25mg sau đó là 12,5mg 3 lần mỗi ngày trong 2 ngày và sau đó 25mg 3 lần mỗi ngày khi không có phản ứng phụ. Liều khuyến cáo để bảo vệ tim hiệu quả trong quá trình điều trị lâu dài là 75 đến 150mg mỗi ngày trong hai hoặc ba liều.

– điều trị ngắn hạn: Điều trị bằng captopril nên bắt đầu ở bệnh viện càng sớm càng tốt sau khi xuất hiện các dấu hiệu và / hoặc triệu chứng ở bệnh nhân có huyết động ổn định.

Bệnh thận đái tháo đường týp I: Liều khuyến cáo là 75-100mg mỗi ngày với liều chia nhiều lần. Captopril có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Bệnh nhân suy thận

Thanh thải creatinin

(ml/phút /1,73 m2)

Liều khởi đầu hàng ngày

(mg)

Liều tối đa hàng ngày

(mg)

> 40

25-50

150

21-40

25

100

10-20

12,5

75

<10

6,25

37,5

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Caporil 25mg không dùng trong các trường hợp:

– Phù nề di truyền hoặc nguyên phát.

– Phụ nữ mang thai 6 tháng cuối thai kỳ.

– Quá mẫn cảm với captopril và các chất ức chế men chuyển khác, hoặc bất kỳ tá dược nào.

– Bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển trước

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sinh khả dụng khoảng 75%. Thức ăn làm giảm sinh khả dụng. Liên kết với protein huyết tương khoảng 25% đến 30%

Thời gian bán thải của captopril trong máu là khoảng 2 giờ.

Hơn 95% liều hấp thụ được loại bỏ trong nước tiểu trong vòng 24 giờ.

40-50% là thuốc không thay đổi và phần còn lại là các chất chuyển hóa disulfide không hoạt động (captopril disulfide và captopril cysteine ​​disulfide).

Chức năng thận suy giảm có thể dẫn đến tích lũy thuốc.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.

NHÀ SẢN XUẤT

Stada Việt Nam



Đăng ký nhận tin thuốc mới

1900 888 633