THÀNH PHẦN CỦA Cimetidin Kabi 200mg/2ml
Mỗi ống Cimetidin Kabi 200mg/2ml có chứa:
Cimetidine hàm lượng chứa trong một đơn vị chia liều nhỏ nhất là 200mg.
Tá dược vừa đủ 2ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ lạnh (ngăn mát tủ lạnh).
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Nhóm dược lý: Thuốc đối kháng thụ thể H2, mã ATC: A02BA01
Cimetidine hydrochlorid là một chất đối kháng histamine H -receptor.
Tên hóa học: N”-cyano-N-methyl-N’-[2-[[(5-methyl-1H-imidazol-4-yl)methyl] thio]-ethyl]-archidine.
Cimetidine chứa vòng imidazole và liên quan về mặt hóa học với histamine.
Cimetidine có khả năng làm mất tác dụng của histamine tại các receptor histamine H2 trên các tế bào thành dạ dày và do đó là một chất đối kháng histamine H -receptor.
Cimetidine không phải là thuốc chống cholinergic. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng cimetidine ức chế cả bài tiết acid dạ dày cơ bản ban ngày và ban đêm. Cimetidine cũng ức chế bài tiết acid dạ dày được kích thích bởi thức ăn, histamine, pentagastrin, caffeine và insulin.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Cimetidin Kabi 200mg/2ml được dùng để:
– Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng tiến triển, do thuốc hay do căng thẳng stress.
– Điều trị viêm thực quản thứ phát do hồi lưu dạ dày – thực quản.
– Điều trị xuất huyết do bệnh loét (trừ xuất huyết do loét động mạch).
– Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison, một số loét vị trí chỗ nối.
– Điều trị viêm dạ dày cấp.
LIỀU SỬ DỤNG THUỐC
Liều dùng
Người lớn: khoảng liều thông thường là 800 đến 1600mg/ngày tương đương với 4 – 8 ống thuốc mỗi ngày.
Lưu ý không dùng vượt quá liều dùng tối đa là 200mg trong một ngày.
Thời gian điều trị trong 7 ngày, sau đó chuyển sang dạng uống.
Trẻ còn bú > 1 tuổi: 20 mg/kg/ngày.
Trẻ còn bú < 1 tuổi: 20 mg/kg/ngày.
Trẻ sơ sinh: 10 – 15 mg/kg/ngày.
Bệnh nhân suy gan: Liều tối đa 600 mg/ngày
Bệnh nhân suy thận:
– Clcr từ 30 – 50 ml/phút: 200 mg/6 giờ.
– Clcr từ 15 – 30 ml/phút: 200 mg/8 giờ.
– Clcr < 15 ml/phút: 200mg/12 giờ.
Cách dùng
Nên dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (ngoại trừ ở bệnh nhân bị bệnh tim) hoặc tiêm bắp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC trong các trường hợp sau:
– Quá mẫn với cimetidin và bất kỳ thành phần tá dược khác của thuốc.
– Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Trong quá trình dùng thuốc bạn có thể gặp tác dụng phụ sau:
Nổi ban, sốt, đau khớp, đau cơ, viêm thận kẽ, độc tính trên gan, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, chậm nhịp tim, block tim.
Thông báo cho bác sĩ khi gặp tác dụng phụ nghiêm trọng.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Cimetidine được hấp thu nhanh sau khi uống và mức cao nhất xảy ra trong 45 đến 90 phút.
Cả đường uống và đường tiêm (I.V hoặc I.M) đều cung cấp các giai đoạn tương đương về nồng độ trị liệu trong máu; nồng độ trong máu vẫn ở trên mức cần thiết để cung cấp sự ức chế 80% bài tiết acid dạ dày cơ bản trong 4 đến 5 giờ sau liều 300mg.
Nồng độ cimetidine trong máu ở trạng thái ổn định khi truyền liên tục cimetidine hydrochloride được xác định bằng tốc độ truyền và độ thanh thải của thuốc ở từng bệnh nhân.
Trong một nghiên cứu về bệnh nhân loét dạ dày có chức năng thận bình thường, tốc độ truyền 37,5mg/giờ sản xuất nồng độ cimetidine huyết tương ổn định trung bình khoảng 0,9 mcg/mL. Nồng độ trong máu với truyền khác
tỷ lệ sẽ thay đổi tỷ lệ trực tiếp với tốc độ truyền.
Thải trừ
Thời gian bán hủy của cimetidine là khoảng 2 giờ.
Con đường bài tiết chính của cimetidine là qua nước tiểu. Sau khi tiêm, hầu hết các thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi.
Sau một liều uống duy nhất, 48% thuốc được thu hồi từ nước tiểu sau 24 giờ dưới dạng hợp chất gốc. Sau khi dùng đường I.V khoảng 75% thuốc được thu hồi từ nước tiểu sau 24 giờ dưới dạng hợp chất gốc.
Chuyển hóa
Sau khi uống, thuốc được chuyển hóa, sulfoxide là chất chuyển hóa chính.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 ống x 2ml. Kèm theo tờ thông tin sản phẩm hướng dẫn sử dụng thuốc.
NHÀ SẢN XUẤT
cơ sở sản xuất: Fresenius Kabi.