THÀNH PHẦN CỦA Enalapril 10mg STD
Mỗi viên Enalapril 10mg STD có chứa:
Enalapril 10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Enalapril maleate thường dùng dưới dạng kết hợp với acid maleic. Alanin và prolin là 2 phối tử hình thành cấu trúc của enalapril.
Enzyme chuyển angiotensin (ACE) có cấu trúc là một peptidyl dipeptidase, có tác dụng xúc tác quá trình chuyển angiotensin I thành chất tăng áp angiotensin II.
Enalapril thể hiện tác dụng thông qua quá trình tác động lên hệ RAA (renin-angiotensin-aldosteron).
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH
Enalapril 10mg STD được dùng để:
- Sử dụng trong các trường hợp tăng huyết áp.
- Điều trị các trường hợp suy tim có triệu chứng.
- Rối loạn chức năng thất trái không kèm triệu chứng.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Cách dùng
Có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc không do sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi sự có mặt bởi thức ăn. Dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng được điều chỉnh theo từng bệnh nhân và đáp ứng huyết áp.
Điều trị tăng huyết áp:
Liều ban đầu được khuyến cáo thông thường là: 5mg mỗi ngày uống vào lúc đi ngủ.
Bệnh nhân bị suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu:
Liều khởi đầu: 2,5mg/ngày.
Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng enalapril và tiếp tục sau đó nếu cần thiết.
Liều duy trì thường dùng: 10-20 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng đến liều 40mg/ngày trong trường hợp tăng huyết áp nặng.
Điều trị suy tim:
Liều khởi đầu: 2,5mg/ngày.
Liều duy trì thông thường: 20mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, có thể tăng đến liều 40mg/ngày chia làm 2 lần.
Rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:
Bệnh nhân dùng 2,5mg x 2 lần/ngày và tăng dần cho đến khi dung nạp tới liều đích hàng ngày 20mg (chia làm nhiều lần).
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy tim và suy thận hoặc giảm natri huyết:
Ở bệnh nhân suy tim bị giảm natri huyết (natri huyết thanh <130 mEq/L) hoặc creatinin huyết thanh >1,6 mg/dL, liều khởi đầu 2,5 mg/ ngày dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ.
Có thể tăng liều đến 2,5mg x 2 lần/ngày, 5mg x 2 lần/ngày và cao hơn nếu cần. Thường việc điều chỉnh liều này có thể được tiến hành cách quãng 4 ngày hoặc dài hơn nếu không xảy ra hạ huyết áp quá mức hoặc suy giảm chức năng thận nghiêm trọng. Liều tối đa là 40mg/ngày.
Trẻ em:
Bệnh nhi có thể nuốt nguyên viên thuốc, liều dùng tùy theo bệnh án và đáp ứng huyết áp của bệnh nhi.
Bệnh nhi nặng từ 20kg đến < 50kg: Liều khởi đầu 2,5mg. Liều tối đa 20mg/ngày.
Bệnh nhi nặng ≥ 50kg: Liều khởi đầu 5mg. Liều tối đa 40mg/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Các trường hợp không được dùng thuốc bao gồm:
Hẹp động mạch hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
Quá mẫn với enalapril hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử phù mạch do điều trị thuốc ức chế ACE và bệnh nhân bị phù mạch di truyền hay tự phát.
Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Hạ huyết áp trước đó.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, nhưng có khoảng 3% đến 6% người dùng thuốc phải ngừng điều trị.
Thường gặp:
- Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
- Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
- Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.
- Phát ban, ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi, suy thận.
Ít gặp:
- Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính.
- Protein niệu.
- Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
Hiếm gặp:
- Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.
- Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Phân bố
Với khoảng liều sử dụng, enalaprilat kết hợp với protein huyết tương tạo thành dạng liên kết không vượt quá tỷ lệ 60%.
Chuyển hóa
Tính đến nay, chỉ có một chất chuyển hóa duy nhất của enalapril được ghi nhận đó là enalaprilat.
Thải trừ
Bài tiết enalaprilat chủ yếu là thận. Trong nước tiểu, thành phần có tỷ lệ 40% là enalaprilat và enalapril dạng không đổi chiếm khoảng 20%.
Hấp thu
Enalapril đường uống được hấp thu nhanh chóng, với nồng độ đỉnh của enalapril trong huyết thanh xảy ra trong vòng một giờ. Mức độ hấp thu của enalapril là khoảng 60%. Sự hấp thu đường uống không bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của thức ăn trong đường tiêu hóa.
Sau khi hấp thụ, enalapril uống được thủy phân nhanh chóng thành enalaprilat, một chất ức chế men chuyển angiotensin mạnh. Nồng độ đỉnh của enalaprilat trong huyết thanh xảy ra khoảng 4 giờ sau khi uống một viên thuốc enalapril. Thời gian bán thải là 11 giờ. Ở những đối tượng có chức năng thận bình thường, nồng độ enalaprilat trong huyết thanh ổn định đạt được sau 4 ngày điều trị.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
NHÀ SẢN XUẤT
Stada Việt Nam. Nay đã đổi tên thành Stella.