Thành phần của Furosemid 40mg MKP
Mỗi viên Furosemid 40mg MKP có chứa:
Furosemid 40mg.
Thành phần tá dược bổ sung vừa đủ 1 viên nén.
Công dụng và chỉ định sử dụng
Furosemide là một thuốc lợi tiểu mạnh với tác dụng nhanh chóng.
Furosemid 40mg MKP được chỉ định trong những trường hợp sau:
Phù
Furosemide được chỉ định ở người lớn và trẻ em để điều trị phù nề liên quan đến suy tim sung huyết, xơ gan và bệnh thận, bao gồm hội chứng thận hư.
Tăng huyết áp
Furosemid đường uống có thể được sử dụng ở người lớn để điều trị tăng huyết áp đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Liều sử dụng và cách dùng thuốc
Liều dùng
Người cao tuổi:
Điều trị nên được bắt đầu với 20mg và chỉnh liều cao hơn theo yêu cầu.
Cần thận trọng vì furosemide được bài tiết chậm hơn ở người cao tuổi.
Trẻ em: Chống chỉ định.
Người lớn: Liều người lớn ban đầu là 40mg mỗi ngày, giảm xuống 20mg mỗi ngày hoặc 40mg cách ngày. Ở một số bệnh nhân, liều hàng ngày từ 80mg trở lên có thể được sử dụng.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Chống chỉ định
- Tình trạng hôn mê hoặc tiền hôn mê liên quan đến xơ gan.
- Vô niệu hoặc suy thận với vô niệu không đáp ứng với furosemide, suy thận do ngộ độc do tác dụng gây độc thận hoặc độc gan hoặc suy thận liên quan đến hôn mê gan.
- Chức năng thận suy giảm với độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút trên 1,73 m2 diện tích bề mặt cơ thể.
- Bệnh Addison.
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
- Nhiễm độc digitalis.
- Bổ sung kali đồng thời hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Phụ nữ cho con bú.
- Quá mẫn cảm với furosemid, amiloride, sulphonamides hoặc sulphonamide và/hoặc bất kỳ tá dược nào của sản phẩm.
- Hạ kali máu và mất nước (có hoặc không kèm theo hạ huyết áp).
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc
Các tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp:
Chảy máu bất thường hoặc bầm tím, mất thính giác, phát ban nặng kèm lột da, khó thở hoặc khó nuốt, giảm cân nhanh và quá mức, chuột rút cơ bắp, yếu ớt, hoa mắt, nhầm lẫn, khát nước, đau dạ dày, nôn, mờ mắt, đau đầu, bồn chồn, táo bón, cảm sốt, viêm họng, ù tai.
Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
Các thuốc tương tác khi dùng cùng
Nên tránh dùng furosemid phối hợp với các thuốc sau:
Thuốc chống tăng huyết áp:
Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II có thể dẫn đến tụt huyết áp rõ rệt, nên ngừng dùng furosemid hoặc giảm liều trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II
Thuốc chống loạn thần:
Hạ kali máu do furosemid làm tăng nguy cơ nhiễm độc tim.
Tránh sử dụng đồng thời với pimozide. Tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất khi dùng với amisulpride hoặc sertindole. Tăng cường hiệu quả hạ huyết áp khi dùng với phenothiazin.
Khi dùng risperidone, cần thận trọng khi dùng và các rủi ro và lợi ích của việc kết hợp hoặc điều trị bằng furosemide hoặc với các thuốc lợi tiểu mạnh khác nên được xem xét trước khi quyết định sử dụng.
Glycosid tim:
Hạ kali máu và rối loạn điện giải (bao gồm cả chứng hạ đường huyết) làm tăng nguy cơ nhiễm độc tim.
Thuốc kéo dài khoảng QT:
Tăng nguy cơ độc tính với rối loạn điện giải do furosemid gây ra.
Thuốc giãn mạch:
Tăng cường tác dụng hạ huyết áp của moxisylyte (thymoxamine) hoặc hydralazine.
Thuốc lợi tiểu khác:
Tăng nguy cơ hạ kali máu khi dùng với thiazid. Chống chỉ định với thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ amiloride, spironolactone) do làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
Thuốc ức chế renin:
Aliskiren làm giảm nồng độ furosemide trong huyết tương.
Lithi:
Tương tự như các thuốc lợi tiểu khác, nồng độ lithi trong huyết thanh có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với furosemide, dẫn đến tăng độc tính của lithi, bao gồm tăng nguy cơ ảnh hưởng đến tim và độc tính thần kinh của lithi. Do đó, nên theo dõi cẩn thận nồng độ lithi và khi cần thiết phải điều chỉnh liều lithi ở những bệnh nhân này.
NSAID:
Tăng nguy cơ nhiễm độc thận. Indometacin và ketorolac có thể đối kháng với tác dụng của furosemid.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp gồm 10 vỉ x 30 viên nén.
NHÀ SẢN XUẤT
Thuốc được sản xuất và đóng gói: Mekophar.