THÀNH PHẦN CỦA Furosemid 40mg TPC
Trong mỗi viên Furosemid 40mg TPC có chứa furosemid 40mg. Ngoài ra thuốc còn chứa các thành phần tá dược khác.
Dạng bào chế: Viên nén.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Furosemid ức chế chủ yếu sự hấp thu natri và clorua không chỉ ở ống lượn gần và xa mà còn ở tại quai Henle.
Các tác dụng trên ống lượn xa không phụ thuộc vào bất kỳ tác dụng ức chế nào đối với anhydrase carbonic và aldosterone.
THÔNG TIN DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Furosemide được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Tỷ lệ hấp thu đã được báo cáo là từ 60 đến 69% ở những người khỏe mạnh và từ 43 đến 46% ở những bệnh nhân bị suy thận giai đoạn cuối.
Tác dụng lợi tiểu thể hiện trong vòng 1 giờ sau khi uống. Hiệu ứng cực đại xảy ra trong vòng một giờ đầu tiên hoặc thứ hai. Thời gian có tác dụng lợi tiểu là 6 đến 8 giờ. Ở nam giới khỏe mạnh, khả dụng sinh học trung bình của furosemid đường uống là 64% so với tiêm tĩnh mạch thuốc. Nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng khi tăng liều nhưng thời gian đạt đỉnh không khác nhau giữa các liều.
Phân bố
Furosemide liên kết rộng rãi với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Nồng độ trong huyết tương từ 1 đến 400 microgam/mL, tỷ lệ liên kết khoảng 91 đến 99% ở người khỏe mạnh. Phần không liên kết trung bình 2,3 đến 4,1% ở nồng độ trị liệu.
Chuyển hóa
Bằng chứng gần đây cho thấy rằng furosemide glucuronide là sản phẩm duy nhất hoặc ít nhất là sản phẩm biến đổi sinh học chính của furosemid ở người.
Bài tiết
Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, khoảng 80% liều tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Bài tiết vào nước tiểu được thực hiện cả bằng cách lọc cầu thận và bài tiết ở ống lượn gần, chiếm khoảng 66% của liều dùng, phần còn lại được bài tiết qua phân.
Furosemide có thời gian bán thải hai pha trong huyết tương với thời gian kéo dài tới 100 phút; t½ bị kéo dài do suy thận và gan và ở trẻ sơ sinh.
CÔNG DỤNG VÀ TRƯỜNG HỢP CHỈ ĐỊNH
Furosemid 40mg TPC được chỉ định trong những trường hợp sau:
- Phù
- Tăng huyết áp
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU SỬ DỤNG THUỐC
Liều dùng
Người lớn: Liều người lớn ban đầu là 40mg mỗi ngày, giảm xuống 20mg mỗi ngày hoặc 40mg cách ngày. Ở một số bệnh nhân, liều hàng ngày từ 80mg trở lên có thể được sử dụng.
Người cao tuổi: Cần thận trọng vì furosemide được bài tiết chậm hơn ở người cao tuổi. Điều trị nên được bắt đầu với 20mg và chuẩn liều cho phù hợp.
Cách dùng
Dùng đường uống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Chứng mẫn cảm với furosemid hoặc sulfonamide.
- Vô niệu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Máu và bạch huyết:
Ít gặp: Giảm tiểu cầu
Hiếm gặp:
- Tăng bạch cầu ái toan.
- Giảm bạch cầu.
- Suy tủy xương (bắt buộc phải ngừng điều trị). Do đó, tình trạng tạo máu nên được theo dõi thường xuyên.
Rất hiếm gặp:
- Thiếu máu bất sản hoặc thiếu máu tan huyết.
- Mất bạch cầu hạt.
Hệ thần kinh
Hiếm gặp: Dị cảm, hôn mê sâu
Không rõ tần suất: Chóng mặt, ngất xỉu và mất ý thức.
Hệ nội tiết
Dung nạp glucose có thể giảm khi dùng furosemid.
Ở những bệnh nhân bị đái tháo đường, điều này có thể dẫn đến suy giảm kiểm soát trao đổi chất. Đái tháo đường tiềm ẩn có thể tiến triển. Nhu cầu insulin của bệnh nhân đái tháo đường có thể tăng.
Mắt
Ít gặp: Rối loạn thị giác.
Tai và mê đạo
Rối loạn thính giác và ù tai, mặc dù thường là tạm thời, có thể xảy ra trong những trường hợp hiếm gặp, đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy thận, giảm protein máu (ví dụ trong hội chứng thận hư) và/hoặc khi tiêm tĩnh mạch furosemid quá nhanh.
Tim
Ít gặp: Rối loạn nhịp tim.
Furosemide có thể làm giảm huyết áp, suy giảm tập trung, nhức đầu nhẹ, cảm giác áp lực trong đầu, nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, yếu, rối loạn thị lực, khô miệng.
Gan mật
Tăng transaminase gan hoặc viêm tụy cấp có thể xảy ra.
Bệnh não gan ở bệnh nhân suy tế bào gan có thể xảy ra.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Acebrophylline: Có thể tăng cường hiệu quả điều trị của furosemide.
Alfuzosin: Có thể tăng cường tác dụng hạ huyết áp của các tác nhân hạ huyết áp.
Aliskiren: Có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của furosemide.
Allopurinol: Thuốc lợi tiểu quai có thể làm tăng tác dụng phụ/độc của allopurinol. Thuốc lợi tiểu quai có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của allopurinol. Cụ thể, thuốc lợi tiểu quai có thể làm tăng nồng độ oxypurinol, một chất chuyển hóa hoạt động của allopurinol.
Amifostine: Các tác nhân hạ huyết áp có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của amifostine.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp thuốc gồm 2 vỉ x 20 viên nén.
NHÀ SẢN XUẤT
Traphaco là công ty sản xuất và đóng gói thuốc Furosemid 40mg TPC.