THÀNH PHẦN CỦA Klavunamox 1g
Mỗi viên Klavunamox 1g có chứa:
Amoxicilin 875 mg
Acid clavulanic 125 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Đặc điểm dược lý
Amoxicilin là kháng sinh có tác dụng in vitro mạnh hơn kháng sinh ampicilin đối với các vi khuẩn đường ruột như Enterococcus faecalis hoặc Salmonella. Tuy nhiên amoxicllin có tác dụng kém hơn đối với vi khuẩn loài Shigella.
Phổ kháng khuẩn của amoxicilin có thể được mở rộng hơn khi dùng đồng thời với sulbactam và acid clavulanic, được biết đến như là một chất ức chế enzym beta – lactamase, một loại enzym bất hoạt amoxcillin có nguồn gốc từ một số vi khuẩn đề kháng kháng sinh.
Amoxicilin là một aminopenicilin, bền vững trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn nhóm kháng sinh benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng kháng trực khuẩn Gram âm.
Cơ chế tác dụng
Tương tự như các kháng sinh khác trong nhóm penicilin, amoxicilin có tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn từ đó ức chế tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn dẫn đến vi khuẩn bị ly giải và chết.
Phổ tác dụng amoxicilin bao gồm phần lớn các loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương như: liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không sinh enzym penicilinase, H.influenzae, Diplococcus pneumoniae, N. gonorrheae, E.coli và Proteus mirabilis.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Klavunamox 1g được dùng để điều trị:
+ Nhiễm trùng đường hô hấp:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa, những nhiễm khuẩn khác ở vùng tai-mũi-họng.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi, viêm mủ màng phổi, abces phổi.
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Đinh, nhọt, abces, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương, nhiễm khuẩn trong bụng.
+ Nhiễm trùng đường tiết niệu- sinh dục: Viêm bàng quang, viêm thận-bể thận, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn vùng khung chậu, giang mai, lậu.
+ Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Liều dùng được tính theo Amoxicilin. Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.
Liều thông thường đối với người lớn và trẻ em > 12 tuổi: điều trị sự truyền nhiễm và hệ hô hấp nặng, uống Klavunamox 1g được tiến hành mỗi lần uống cách nhau 12 giờ.
Klavunamox 1g không được sử dụng cho những bệnh nhân với suy yếu chức năng thận nếu tốc độ lọc tiểu cầu ở dưới là 30 ml/ phút.
Trong những bệnh nhân với chức năng gan suy giảm Klavunamox 1g cần phải được sử dụng cẩn thận và cần phải được theo dõi tỉ mỉ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC Klavunamox 1g trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với các Penicilin và Cephalosporin.
Suy gan nặng, suy thận nặng.
Tiền sử bị vàng da hay rối loạn chức năng gan khi dùng Penicilin.
Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Amoxicillin và axit clavulanic được hấp thu nhanh chóng và tốt bằng đường uống. Hấp thu amoxicillin / axit clavulanic được tối ưu hóa khi uống vào lúc bắt đầu bữa ăn. Sau khi uống, amoxicillin và axit clavulanic có sinh khả dụng khoảng 70%.
Phân bố
Khoảng 25% tổng axit clavulanic trong huyết tương và 18% tổng amoxicillin trong huyết tương liên kết với protein. Thể tích phân bố là khoảng 0,3-0,4 l /kg đối với amoxicillin và khoảng 0,2 l /kg đối với axit clavulanic.
Chuyển hóa
Amoxicillin được bài tiết một phần qua nước tiểu dưới dạng axit penicilloic không hoạt động tương đương tới 10 – 25% liều ban đầu. Axit Clavulanic được chuyển hóa rộng rãi ở người và được loại bỏ trong nước tiểu và phân và dưới dạng carbon dioxid.
Thải trừ
Con đường thải trừ chính của amoxicillin là qua thận, trong khi đối với axit clavulanic thì đó là do cả hai cơ chế qua thận và không qua thận.
Amoxicillin / axit clavulanic có thời gian bán hủy trung bình khoảng một giờ và tổng độ thanh thải trung bình khoảng 25 l /giờ ở những người khỏe mạnh. Khoảng 60 đến 70% amoxicillin và khoảng 40 đến 65% axit clavulanic được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong 6 giờ đầu sau khi uống một viên 250 mg/125 mg hoặc 500 mg/125 mg
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 02 vỉ x 5 viên nén bao phim.
NHÀ SẢN XUẤT
Atabay, Thổ Nhĩ Kỳ