Thuốc Milrixa có thành phần là gì
Thuốc Milrixa dạng tiêm,có thành phần là clindamycin dạng muối phosphat (clindamycin phosphat) hàm lượng 600mg/4ml.
Tác dụng và chỉ định của thuốc Milrixa là gì?
Đặc tính dược lực: Kháng sinh Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Ở nồng độ thấp có tác dụng kìm khuẩn, ở nồng độ cao có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của nhóm kháng sinh lincosamid: sau khi vào cơ thể, kháng sinh clindamycin sẽ gắn vào tiểu phân 50S của ribosom ở tế bảo vi khuẩn, do vậy ức chế tổng hợp protein của thành tế bào.
Thuốc Milrixa được chỉ định trong những trường hợp nào?
Thuốc Milrixa dạng tiêm, được chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng nhiễm khuẩn thuộc nhóm nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylcocus aureus, đặc biệt thay thế những trường hợp bệnh nhân dị ứng với penicillin.
Thuốc được chỉ định trong những trường hợp sau:
– Những trường hợp nhiễm khuẩn ổ bụng như viêm phúc mạc, hoặc apxe ổ bụng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm.
– Nhiễm khuẩn huyết
– Nhiễm trùng da, hoại tử da.
– Những bệnh nhân viêm xương tủy cấp, nhiễm trùng xương khớp.
– Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm màng phổi, viêm phổi, apxe phổi.
– Những bệnh nhân nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm mô tế bào chậu, viêm nội mạc tử cung, nhiễm trùng vòng đáy câm đạo, apxe tử cung buồng trứng không do lậu cầu gây bởi các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Milrixa:
Thuốc Milrixa được dùng theo đúng chỉ định của bác sĩ.
Liều tham khảo từ nhà sản xuất:
– Người lớn: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
– Bệnh nhân nhiễm trùng nặng dẽ được tiêm 600 – 1200mg/ngày, tiên 2,3 đến 4 lần mỗi ngày tùy vào từng trường hợp.
– Bệnh nhân nhiễm trùng nặng hơn sẽ được tăng liều lên 1200 – 2700mg/ngày, tiêm 2,3 đến 4 lần.
– Đối với những bệnh nhân nhiễm khuẩn trầm trọng hơn (đe dọa tính mạng do vi khuẩn hiếu khí hoặc kỵ khí)có thể tăng liều khi cần thiết. Liều tăng lên tới 4800mg mỗi ngày, truyền tĩnh mạch cho người lớn.
Tiêm bắp liều lớn hơn 600mg / 1 lần tiêm không được khuyến cáo.
Thuốc có thể được truyền tĩnh mạch nhanh liều đầu tiên sau đó truyền tĩnh mạch liên tục như sau:
Để duy trì nồng độ Clindamycin trong huyết thanh, tốc độ truyền nhanh và tốc độ truyền duy trì như sau:
Trên 4 microgam/ml : truyền nhanh 10mg/phút trong 30 phút sau đó duy trì: 0,75mg/phút
Trên 5 microgam/ml: truyền nhanh 15mg/phút trong 30 phút sau đó duy trì 1,00 mg/phút
Trên 6 microgam/ml: truyền nhanh 20mg/phút trong 30 phút, sau đó duy trì 1,25mg/phút
– Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch liều 15 – 20 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần tiêm.
– Trẻ trên 1 tháng tuổi – 16 tuổi: tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 20 – 40 mg/kg/ngày chia 3 – 4 lần
– Trong trường hợp nhiễm trùng do streptoccoccus huyết giải beta, nên tiếp tục điều trị ít nhất 10 ngày
Chú ý trong pha loãng nồng độ và tốc độ truyền khi truyền thuốc:
Thuốc phải được pha loãng trước khi dùng đường tĩnh mạch. Nồng độ của clindamycin trong dung dịch pha loãng để tiêm truyền nên thấp hơn 18mg/ml. Tốc độ truyền thuốc không nên cao hơn 30mg/ phút. Sự pha loãng với tốc độ truyền như sau:
Liều pha loãng và thời gian:
300mg / 50ml/ 10 phút
600mg / 50ml / 20 phút
900mg / 50 – 100ml / 30 phút
1200mg / 100ml/ 40 phút
Truyền 60 phút nhiều hơn 1200mg không được khuyến cáo.
Khi pha loãng theo sự hướng dẫn ở trên thuốc giữ được ổn định trong vòng 16 ngày nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng (25 độ C) hay trong vòng 32 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh 4 độ C, hoặc trong 8 tuần nếu bảo quản trong điều kiện đông lạnh ( – 10 độ C)
Những người không nên sử dụng thuốc Milrixa:
Không sử dụng thuốc Milrixa cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh clindamycin hay kháng sinh thuộc nhóm Lincomycin
Tương tác với thuốc khác:
Clindamycin có tác dụng ức chế thần kinh cơ, có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ khác. Do vậy khi sử dụng cần thần trọng trên những bệnh nhân đang sử dụng thuốc này.
Không nên dùng đồng thời clindamycin với erythromycin do hai thuốc có sự đối kháng.
Tác dụng phụ của thuốc Milrixa:
Khi sử dụng thuốc Milrixa bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:
– Trên da: có thể bị ngứa, hiếm khi viêm da tróc vảy, trên âm đạo có thể ngứa hoặc viêm
– Trên tiêu hóa: Có thể xuất hiện viêm kết tràng do kháng sinh, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng, buồn nôn và nôn
– Phản ứng quá mẫn: bạn có thể xuất hiện ban đỏ, dát sần và mề đay, một vài dạng giống hội chứng Stevens-Johnson được ghi nhận là do clindamycin, một số trường hợp sốc phản vệ đã xảy ra, nên ngưng dùng thuốc.
– Trên Gan: vàng da và các bất thường trong thử nghiệm về chức năng gan đã xảy ra khi điều trị clindamycin.
– Trên hệ máu: thuốc có thể làm tăng bạch cầu ưu eosin, giảm bạch cầu trung tính.
– Một số phản ứng tại chỗ: bạn có thể gặp hiện tượng đau cứng tại chỗ tiêm, apxe vùng tiêm sau khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch huyết khối sau tiêm tĩnh mạch. Các phản ứng này có thể giảm đến mức tối thiểu hoặc tránh bằng cách tiêm bắp sâu và tránh dùng kéo dài việc đặt catheler vào trong tĩnh mạch.
– Trên tim mạch: Hiếm gặp những trường hợp ngừng tim phổi và hạ huyết áp sau khi dùng đường tĩnh mạch quá nhanh.
Nhà sản xuất
Vianex S.A – nhà máy A – Hy Lạp.