Nhập từ khóa tìm kiếm

Thuốc Symbicort Tuber.120dose – Thuốc điều trị hen phế quản

520,000VNĐ

Còn hàng N/A . .

Mô tả

Đánh giá bài viết

HOẠT CHẤT CỦA Symbicort Tuber.120dose

Mỗi ống Symbicort Tuber.120dose có chứa:

Budesonide hàm lượng 160mcg

Formoterol fumarate dihydrat hàm lượng 45mcg

Tá dược vừa đủ 1 ống hít.

CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ

Symbicort Tuber.120dose được dùng để điều trị thường xuyên bệnh hen phế quản.

CÁCH DÙNG THUỐC

Liều dùng:

+ Người lớn và thanh thiếu niên có độ tuổi ≥ 18 tuổi: liều sử dụng được chỉ dẫn là 1-2 hít mỗi lần x 2 lần/ngày.

+ Trẻ em có độ tuổi trong khoảng từ 12-17 tuổi: liều hít được khuyến cáo là 1-2 hít mỗi lần x 2 lần/ngày.

+ Trẻ em ở độ tuổi ≥ 6 tuổi: 1-2 hít mỗi lần x 2 lần/ngày.

Cách dùng: Dùng bằng đường hít (tức qua đường hô hấp).

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Người bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc không được sử dụng thuốc này dưới bất kỳ chỉ định nào.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Trong khi dùng thuốc hàng ngày, bạn có thể gặp các tác dụng bất lợi sau đây:

Cơ quan Tần suất xuất hiện Phản ứng có hại của thuốc
Nhiễm trùng Ít gặp Nhiễm nấm Candida ở hầu họng
Rối loạn hệ thống miễn dịch Hiếm gặp Phản ứng quá mẫn ngay lập tức và quá mẫn muộn, ví dụ nổi mề đay, ngứa, viêm da, phù mạch và phản ứng phản vệ
Rối loạn nội tiết Rất hiếm gặp Hội chứng Cushing, ức chế tuyến thượng thận, chậm phát triển, giảm mật độ khoáng xương
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Hiếm gặp Hạ kali máu
Rất hiếm gặp Tăng đường huyết
Rối loạn tâm thần Ít gặp Sự hung hăng, tâm lý hiếu động, lo lắng, rối loạn giấc ngủ
Rất hiếm gặp Trầm cảm, thay đổi hành vi (chủ yếu ở trẻ em)
Rối loạn hệ thần kinh Thường gặp Nhức đầu, run
Ít gặp Chóng mặt
Rất hiếm gặp Rối loạn vị giác
Rối loạn mắt Ít gặp Tầm nhìn bị mờ
Rất hiếm gặp Đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp
Rối loạn tim Thường gặp Đánh trống ngực
Ít gặp Nhịp tim nhanh
Hiếm gặp Rối loạn nhịp tim, ví dụ rung tâm nhĩ, nhịp nhanh trên thất, ngoại tâm thu
Rất hiếm gặp Đau thắt ngực. Kéo dài khoảng thời gian QTc
Rối loạn mạch máu Rất hiếm gặp Biến đổi huyết áp
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Ít gặp Kích thích nhẹ ở cổ họng, ho, khàn giọng
Hiếm gặp Co thắt phế quản
Rối loạn tiêu hóa Ít gặp Buồn nôn
Rối loạn da và mô dưới da Ít gặp Bầm tím
Rối loạn cơ xương và mô liên kết Ít gặp Chuột rút cơ bắp

TƯƠNG TÁC THUỐC

Tương tác dược động học

Các chất ức chế tiềm tàng CYP3A4 (ví dụ ketoconazole, itraconazole, voriconazole, posaconazole, clarithromycin, telithromycin, nefazodone và thuốc ức chế protease HIV) có khả năng làm tăng nồng độ budesonide trong huyết tương. Ở những bệnh nhân sử dụng các chất ức chế CYP3A4 mạnh, không nên dùng liệu pháp duy trì và điều trị bằng Symbicort.

Chất ức chế CYP3A4 mạnh ketoconazole với liều 200mg mỗi ngày một lần, làm tăng nồng độ budesonide trong huyết tương (liều duy nhất 3mg) trung bình sáu lần.

Khi ketoconazole được dùng 12 giờ sau khi budesonide, nồng độ trung bình chỉ tăng gấp ba lần cho thấy rằng việc tách thời gian dùng thuốc có thể làm giảm mức tăng nồng độ trong huyết tương.

Dữ liệu hạn chế về tương tác này đối với budesonide hít liều cao cho thấy rằng sự gia tăng rõ rệt nồng độ trong huyết tương (trung bình bốn lần) có thể xảy ra nếu itraconazole, dùng 200mg mỗi ngày một lần, được dùng đồng thời với budesonide hít (liều duy nhất 1000g).

Tương tác dược lực học

Thuốc chẹn beta-adrenergic có thể làm suy yếu hoặc ức chế tác dụng của formoterol. Do đó, Symbicort không nên được dùng cùng với thuốc chẹn beta-adrenergic (bao gồm cả thuốc nhỏ mắt) trừ khi cần thiết.

Điều trị đồng thời với quinidine, disopyramide, procainamide, phenothiazin, thuốc kháng histamin (terfenadine) và thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể kéo dài khoảng QTc và làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất.

Ngoài ra L-Dopa, L-thyroxine, oxytocin và rượu có thể làm giảm khả năng dung nạp của tim đối với β2.

Điều trị đồng thời với các thuốc ức chế monoamin oxydase bao gồm các chất có tính chất tương tự như furazolidone và procarbazine có thể làm giảm các phản ứng tăng huyết áp.

Có nguy cơ rối loạn nhịp tim cao ở những bệnh nhân được gây mê đồng thời với hydrocarbon halogen.

Sử dụng đồng thời các thuốc beta-adrenergic hoặc thuốc kháng cholinergic khác có thể có tác dụng giãn phế quản.

Hạ kali máu có thể làm tăng tình trạng rối loạn nhịp tim ở những bệnh nhân được điều trị bằng glycoside digitalis.

Hạ kali máu có thể là kết quả của liệu pháp beta2-agonist và có thể được tăng cường khi điều trị đồng thời với các dẫn xuất xanthine, corticosteroid và thuốc lợi tiểu.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 1 ống hít 120 liều hít.

NHÀ SẢN XUẤT

Công ty sản xuất thuốc: AstraZeneca.



Đăng ký nhận tin thuốc mới

1900 888 633