THÀNH PHẦN CỦA Tetracyclin Cap.500mg TW25
Mỗi viên Tetracyclin Cap.500mg TW25 có chứa:
Tetracycline hydrocloride 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nang.
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Tetracyclin Cap.500mg TW25 dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn:
– Đường hô hấp: viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm phổi, viêm phế quản, …
– Da và mô mềm: mụn trứng cá,…
– Đường sinh dục, tiết niệu: viêm niệu đạo, giang mai, …
CÁCH DÙNG THUỐC
Cách dùng: Dùng đường uống. Uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ
Liều dùng:
Khuyến cáo liều dùng trong nhiễm trùng cụ thể:
Nhiễm trùng da: 250-500mg mỗi ngày với liều đơn hoặc chia nên được dùng ít nhất ba tháng trong điều trị mụn trứng cá và bệnh hồng ban nặng.
Nhiễm trùng liên cầu khuẩn: Nên dùng liều điều trị tetracycline trong ít nhất 10 ngày.
B rucellosis: 500mg tetracycline bốn lần mỗi ngày kèm theo streptomycin.
Các bệnh lây truyền qua đường tình dục: 500mg bốn lần mỗi ngày trong bảy ngày được khuyến cáo trong các bệnh nhiễm trùng sau:
+ Nhiễm khuẩn lậu cầu không biến chứng (trừ nhiễm trùng hậu môn trực tràng ở nam giới); nhiễm trùng niệu đạo, nội tiết hoặc trực tràng không biến chứng do Chlamydia trachomatis; viêm niệu đạo không do lậu cầu do Ureaplasma urealyticum gây ra .
+ Viêm mào tinh hoàn cấp do Chlamydia trachomatis, hoặc bệnh lậu Neisseria , 500mg bốn lần mỗi ngày trong 10 ngày.
+Giang mai nguyên phát và thứ phát: 500mg bốn lần mỗi ngày trong 15 ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC trong các trường hợp:
+ Phụ nữ có thai và cho con bú.
+ Trẻ em< 8 tuổi.
+ Quá mẫn với Tetracyclin và các thành phần khác của thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Trong quá trình dùng thuốc bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:
Nhiễm trùng và nhiễm trùng:
Tần suất không được biết: sự phát triển quá mức của các sinh vật kháng thuốc (đặc biệt là Candida albicans); điều này có thể gây viêm lưỡi, viêm miệng, viêm đại tràng giả mạc (Clostridium difficile overgrowth), viêm ruột (do staphylococci kháng thuốc), kích thích trực tràng và âm đạo, tổn thương viêm (với sự phát triển quá mức)
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết:
Hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản.
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
Không rõ tần suất: phản ứng quá mẫn bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, hoại tử biểu bì độc hại, nổi mề đay, sốc phản vệ, xuất huyết do sốc phản vệ, viêm màng ngoài tim, và làm nặng thêm bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
Rối loạn nội tiết:
Không rõ tần suất: sự biến màu của kính hiển vi màu nâu đen của mô tuyến giáp. Không có bất thường của chức năng tuyến giáp được biết là xảy ra.
Rối loạn hệ thần kinh:
Không rõ tần suất: nhức đầu.
Rối loạn mắt:
Không rõ tần suất: rối loạn thị giác, mất thị lực vĩnh viễn.
Rối loạn mạch máu:
Không rõ tần suất: tăng huyết áp nội sọ lành tính ở người chưa thành niên và người lớn. Các đặc điểm trình bày là đau đầu, chóng mặt, ù tai và rối loạn thị giác bao gồm làm mờ tầm nhìn, nhìn đôi.
Rối loạn tiêu hóa:
Hiếm gặp: khó nuốt, viêm thực quản và loét thực quản (hầu hết những bệnh nhân này đã uống thuốc ngay trước khi đi ngủ)
Không rõ tần suất kích thích đường tiêu hóa, buồn nôn, khó chịu ở bụng, nôn mửa, tiêu chảy, chán ăn, viêm tụy, đổi màu răng vĩnh viễn và giảm men răng ở trẻ em. Mất màu răng cũng đã được nhìn thấy ở người lớn. Nếu kích thích dạ dày xảy ra, nên uống thuốc với thức ăn.
Rối loạn gan mật:
Hiếm gặp: tăng thoáng qua các xét nghiệm chức năng gan, viêm gan, vàng da, suy gan.
Không rõ tần suất: nhiễm độc gan liên quan đến gan nhiễm mỡ.
Rối loạn da và mô dưới da:
Không rõ tần suất: ban đỏ và ban đỏ sẩn, nhạy cảm ánh sáng (Bệnh nhân tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc tia cực tím nên được ngừng điều trị nếu có bất kỳ phản ứng da nào xảy ra), viêm ngứa, viêm da, sạm da.
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương:
Không rõ tần suất: tăng yếu cơ ở bệnh nhân nhược cơ
Rối loạn thận và tiết niệu:
Hiếm gặp: suy thận cấp, viêm thận.
Không rõ tần suất: tăng urê huyết thanh, rối loạn chức năng thận, đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy thận từ trước.
Bạn hãy thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng
• Có thể buồn nôn và ói mửa.
• Tinh thể và tiểu máu có thể xảy ra sau khi dùng liều rất lớn.
• Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra.
Điều trị
Không có thuốc giải độc đặc trị.
• Không cần rửa dạ dày.
• Cho uống nước khi bị nôn mửa và tiêu chảy nặng nếu cần thiết.
• Phòng ngừa phản ứng phản vệ thông thường.
• Co giật ngắn không cần điều trị. Nếu kiểm soát thường xuyên hoặc kéo dài với diazepam tiêm tĩnh mạch hoặc lorazepam.
• Điều trị triệu chứng chung theo chỉ định của tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần Dược phẩm trung ương 25