THÀNH PHẦN CỦA Verospiron 25mg
Mỗi viên Verospiron 25mg có chứa:
Spironolactone 25 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Spironolacton làm giảm bài tiết các ion kali, amoni (NH4+) và H+. Cả tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp đều qua cơ chế đó.
Spironolacton là chất đối kháng mineralocorticoid, tác dụng qua việc ức chế cạnh tranh với aldosteron và các mineralocorticoid khác, tác dụng chủ yếu ở ống lượn xa, kết quả là tăng bài tiết natri và nước.
Spironolacton bắt đầu tác dụng tương đối chậm, cần phải 2 hoặc 3 ngày mới đạt tác dụng tối đa và thuốc giảm tác dụng chậm trong 2 – 3 ngày khi ngừng thuốc. Vì vậy không dùng spironolacton khi cần gây bài niệu nhanh.
Sự tăng bài tiết magnesi và kali của các thuốc lợi tiểu thiazid và lợi tiểu quai (furosemid) sẽ bị giảm khi dùng đồng thời với spironolacton. Spironolacton và các chất chuyển hóa chính của nó (7 alpha – thiomethyl – spironolacton và canrenon) đều có tác dụng kháng mineralocorticoid.
CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH
Verospiron 25mg được chỉ định trong những trường hợp sau:
• Cổ trướng ác tính
• Hội chứng thận hư
• Thiết lập chẩn đoán chứng tăng aldosterone nguyên phát.
• Suy tim sung huyết
• Xơ gan với cổ trướng và phù
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Liều dùng
Người lớn
Xơ gan với cổ trướng và phù
Nếu tỷ lệ Na +/K + nước tiểu > 1: 100 mg / ngày.
Nếu tỷ lệ < 1: 200 mg /ngày – 400 mg / ngày.
Cổ trướng ác tính
Liều ban đầu thường là 100 mg/ngày đến 200 mg/ngày. Trong trường hợp nghiêm trọng, liều có thể tăng dần lên tới 400 mg/ngày.
Hội chứng thận hư
Liều thông thường 100 mg/ngày đến 200 mg/ngày.
Chẩn đoán và điều trị aldosteron nguyên phát
Thử nghiệm dài: Liều 400 mg mỗi ngày trong 3 đến 4 tuần. Sửa chữa hạ kali máu và tăng huyết áp cung cấp bằng chứng giả định cho chẩn đoán tăng aldosteron nguyên phát.
Thử nghiệm ngắn: Liều 400 mg mỗi ngày trong 4 ngày. Nếu kali huyết thanh tăng trong khi dùng nhưng giảm khi ngưng thuốc, nên xem xét chẩn đoán giả định về tăng aldosteron nguyên phát.
Sau khi chẩn đoán tăng aldosteron nguyên phát được thiết lập bằng các thủ tục xét nghiệm xác định hơn, có thể dùng với liều 100 mg đến 400 mg mỗi ngày để chuẩn bị cho phẫu thuật. Đối với những bệnh nhân được coi là không phù hợp để phẫu thuật, có thể được sử dụng để điều trị duy trì lâu dài với liều thấp nhất có hiệu quả được xác định cho từng bệnh nhân.
Suy tim sung huyết kèm phù nề
Để kiểm soát phù nề, liều khởi đầu là 100 mg spironolactone/ngày với liều đơn hoặc đa liều, có thể dao động từ 25 mg đến 200 mg mỗi ngày.
Suy tim nặng (Loại III-IV)
Liều spironolactone 25 mg mỗi ngày một lần nếu kali huyết thanh là ≤ 5,0 mEq / L và creatinine huyết thanh là ≤2,5 mg / dL.
Bệnh nhân dung nạp 25 mg mỗi ngày một lần có thể tăng liều lên 50 mg mỗi ngày theo chỉ định lâm sàng.
Bệnh nhân không dung nạp 25 mg mỗi ngày một lần có thể giảm liều xuống còn 25 mg mỗi ngày.
Bệnh nhân đặc biệt
Người cao tuổi
Khuyến cáo rằng điều trị được bắt đầu với liều thấp nhất và chỉnh liều theo nhu cầu để đạt được lợi ích tối đa. Cần thận trọng khi bị suy gan và thận nặng có thể làm thay đổi chuyển hóa và bài tiết thuốc.
Trẻ em
Liều ban đầu hàng ngày nên cung cấp 1-3 mg spironolactone/kg trọng lượng cơ thể được chia thành các liều. Liều lượng nên được điều chỉnh trên cơ sở đáp ứng và dung nạp.
Cách dùng
Nên dùng thuốc mỗi ngày một lần cùng với bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
KHÔNG DÙNG THUỐC trong các trường hợp:
• Mẫn cảm với spironolactone hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc
• Sử dụng đồng thời eplerenone hoặc thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali khác.
• Suy thận cấp, tổn thương thận đáng kể, vô niệu
• Bệnh lí Addison
• Tăng kali máu
Spironolactone chống chỉ định ở trẻ em bị suy thận từ trung bình đến nặng.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO
Dùng đồng thời spironolactone với các thuốc lợi niệu giữ kali, thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng angiotensin II, thuốc chặn aldosterone, hoặc các nguồn cung cấp kali, chế độ ăn giàu kali, hoặc các muối chứa kali, có thể dẫn tới tăng kali huyết nghiêm trọng.
Khuyến cáo đánh giá định kỳ các chất điện giải trong huyết thanh do khả năng tăng kali huyết, giảm natri huyết và có thể tăng BUN thoáng qua, đặc biệt ở người cao tuổi và/hoặc ở bệnh nhân có tiền sử suy chức năng thận hoặc chức năng gan.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Bạn nên thông báo cho bác sỹ các thuốc dùng cùng. Tránh dùng cùng các thuốc sau:
Salicylat, thuốc lợi tiểu khác, thuốc chống cao HA (đặc biệt thuốc phong bế hạch), K, thuốc lợi tiểu giữ K, NSAID, ACEI, fludrocortison, digoxin, carbenoxolon, neomycin, amoni clorid, miotan, dẫn xuất cumarin, triptorelin, buserelin, gonadorelin.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Spironolactone được hấp thu tốt qua đường uống và chủ yếu được chuyển hóa thành các chất chuyển hóa có hoạt tính: chất chuyển hóa có chứa lưu huỳnh (80%) và một phần canrenone (20%). Mặc dù thời gian bán hủy trong huyết tương của spironolactone là ngắn (1,3 giờ), thời gian bán hủy của các chất chuyển hóa hoạt động dài hơn (từ 2,8 đến 11,2 giờ). Thải trừ các chất chuyển hóa xảy ra chủ yếu trong nước tiểu và thông qua bài tiết mật qua phân.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén.
NHÀ SẢN XUẤT
Gedeon Richter., Ltd